MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
LÝ THUYẾT TỔ CHỨC- dự kiến cách làm
1. Mục nào dưới đây không có dấu hiệu của tổ
chức:
A.Một hành động tập hợp nhiều người
B.Một cơ cấu có nhiều người gắn kết với nhau
C.Một người độc lập
D. Hai người trở lên có mối quan hệ để đạt mục tiêu
Đáp án : C
2.Những biểu hiện nào của nhóm người dưới
đây không gọi là tổ chức :
A. Hai người trở lên có mối quan hệ để đạt mục tiêu
B. Có chức năng, phân công nhiệm vụ rõ ràng
C.Có cơ cấu, quan hệ trong và bên ngoài
D.Không rõ chức năng
E.Làm tất cả mọi việc
F.Không rõ mục tiêu
Đáp án : D, E, F
3.Theo Luật pháp Việt Nam hiện hành, các tổ chức nào
dưới đây không có tư cách pháp nhân
A.Doanh nghiệp tư nhân
B.Công ty cổ phần
C.Công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
D.Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
E.Công ty hợp danh
F.Hợp tác xã
K.Liên hiệp HTX
P. Tập đoàn kinh tế
H.Tổ hợp tác
N.Trang trại
M. Hộ gia đình
Đáp án : A, P, H, N,M
4.Hãy
loại bỏ một mục dưới đây để các mục còn lại đủ điều kiện của một tổ chức là
pháp nhân theo Bộ Luật Dân sự Việt Nam
A. Ðược thành lập
hợp pháp
B. Có cơ cấu tổ
chức chặt chẽ
C.Có tài sản độc
lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;
D. Một nhóm chỉ
có sở thích cùng đến nhà hàng gặp nhau để uống cà phê và “buôn dưa lê”
E. Nhân danh
mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Đáp án : D
5.Nhận
biết các việc dưới đây không thuộc môn “Lý thuyết tổ chức”
A.Nghiên cứu
thành lập tổ chức mới
B.Thiết kế các
cơ cấu trong tổ chức
C.Nghiên cứu môi
trường tác động qua lại với tổ chức
D.Quy định chi
tiết mối quan hệ con người trong tổ chức
Đáp án : D
6.
Điền vào chỗ trống dưới đây để nhận biết về vai trò của tổ chức
- Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm ….
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có…. bạn
- Ngựa chạy có bầy, chim bay có…. bạn
-
Đồng thanh tương ứng, Đồng khí tương ….cầu
- Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn…. núi cao
- Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn…. núi cao
-
Cả bè hơn cây…. nứa.
- Chết cả đống còn hơn sống một..… người.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một .…giàn.
- Đoàn kết thì sống , chia rẽ thì …chết .
- Chết cả đống còn hơn sống một..… người.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một .…giàn.
- Đoàn kết thì sống , chia rẽ thì …chết .
-Tướng
sỹ một lòng phụ tử……
hòa nước sông chén rượu ngọt
ngào……
-Thuận
vợ thuận chồng,….. tát bể
Đông cũng cạn.
- Một…. cánh én nhỏ chẳng làm nên
mùa xuân
- Một
….bàn tay không làm nên tiếng vỗ
7.
Nội dung nghiên cứu tổ chức
A.Nhiệm vụ xây dựng
tổ chức
B.Nhiệm vụ xác định
biên chế của tổ chức
C.Nhiệm vụ chỉ
huy, điều khiển tổ chức
D.Các phương án
A,B,C đều đúng
Đáp án
: D
8.Có
04 tổ chức dưới đây bạn lựa chọn một tổ
chức nào để làm việc, vì sao?
A.Doanh nghiệp
B.Cơ quan hành
chính Nhà nước (Bộ, UBND các cấp)
C. Cơ quan của Đảng
cộng sản Việt Nam (Các Ban của Đảng ở TW và Địa phương)
D.Tổ chức xã hội
không chia lợi nhuận.
Đáp án : Bất kể tổ chức nào khi mình thích, được tuyển dụng
9.Người
ở tổ chức nào trong 04 tổ chức dưới đây cùng một
thời điểm được làm lãnh đạo
(đứng đầu) những tổ chức nào?
A.Doanh nghiệp không
có vốn nhà nước chi phối.
Đáp án :
A được làm D
B được làm C, D
D được làm A, C
10.Mô tả cụ thể
một phép ẩn dụ trong 6 phép dưới đây khi nghiên cứu TC theo các tiêu chí: Ra đời-
vận động và phát triển – điều chỉnh-kết thúc,…
1.Phép ẩn dụ cỗ
máy- cơ học
3.Phép ẩn dụ
chính trị- quyền lực, nhóm quyền lực
4.Phép ẩn dụ tâm
lý xã hội –con người là tổng hòa quan hệ xã hội, gia đình, nhóm bạn.
5.Phép ẩn dụ
vòng đời của tổ chức: Chu kỳ phát triển.
6.Phép ẩn dụ
khác: Toán học, thiên văn học, hóa học; hình thái tự nhiên tồn tại khách quan.
11.
Sắp xếp các tác giả A,B,C gắn với lý
thuyết TC cổ điển (1), (2),(3)
A.Maximilian Carl Emil Weber
B. Henri Fayol
C. Frederick Winslow Taylor
(1) Lý thuyết quyền lực hành chính chế độ quan
liêu.
(2) Lý thuyết quản lý theo khoa học.
(3) Lý thuyết về trình tự
hành chính.
Đáp án : A (1) ; B (3); C (2)
12.
Sắp xếp các tác giả A,B,C,D gắn với Lý thuyết tổ chức khoa học hành vi (1),
(2),(3),(4)
A. E.Mayo
B.Douglas
Mc Gregor
C.Chester
Irving Barnard:
D. Herbert A.Simon
(2)Thực
nghiệm Hawthorne
(1)Lý
thuyết X và Y
(3)Lý
thuyết cân bằng
(4)Phương
thức ra các quyết định.
Đáp án : A (2); B (1); C (3); D (4)
13. Lý thuyết tổ
chức quản lý hệ thống
A.Coi tổ chức là hệ thống có liên hệ với môi trường
B.Tổ chức hệ thống
khép, mở
C.Tổ chức hệ thống
quyền biến theo môi trường
D.Các phương án
trên đều đúng
Đáp án
: D
14.
Sắp xếp các nhóm Lý thuyết tổ chức học (1),(2), (3),(4) với tư tưởng chủ đạo A,B,C, D
(1) Các nhà lý
thuyết tổ chức học thuộc nhóm 1
(2) Các nhà lý
thuyết tổ chức học thuộc nhóm 2
(3) Các nhà lý
thuyết tổ chức học thuộc nhóm 3
(4) Các nhà lý
thuyết tổ chức học nhóm 4
A.Coi tổ chức như
“cái máy” sản xuất, lao động.
B.Tổ chức có tính xã hội, con người có quan hệ
với nhau
D. Đa dạng hóa mô hình tổ chức, gắn cơ cấu tổ
chức với môi trường, tâm lý con người.
C. Tính chất chính trị của tổ chức
Đáp án : (1) A; (2)B ; (3) D; (4) C
15.
Những điểm tích cực từ 4 nhóm lý thuyết tổ chức
Nhóm 1: Coi tổ
chức như
“cái máy” sản xuất, lao động.
Nhóm 2: Tổ chức
có tính xã hội, con người có quan hệ với nhau
Nhóm 3: Đa dạng
hóa mô hình tổ chức, gắn cơ cấu tổ chức với môi trường, tâm lý con người.
Nhóm 4: Tính chất
chính trị của TC
Đáp án :
Nhóm
1: Coi tổ chức như “cái máy” sản xuất, lao động. Áp dụng vào quy trình sản xuất, khoán sản
phẩm, tự kiểm soát chất lượng.
Nhóm
2: Tổ chức có tính xã hội, con người có quan hệ với nhau: Tích cực
Nhóm
3: Đa dạng hóa mô hình tổ chức, gắn cơ cấu tổ chức với môi trường, tâm lý con
người. Tích cực
Nhóm
4: Tính chất chính trị của TC: Cần có ê
kíp làm việc, phân đẳng cấp tổ chức theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường.
16.
Các quy luật 1,2,3,4,5 dưới đây, quy luật
nào là gắn với tính chất A,B,C:
1.Quy luật mục
tiêu rõ ràng và tính hiệu quả của tổ chức
2.Quy luật của hệ
thống tổ chức
3. Quy luật cấu
trúc đồng nhất và đặc thù của tổ chức
4. Quy luật vận
động không ngừng và vận động theo quy trình của tổ chức
5. Quy luật tự
điều chỉnh của tổ chức
A. Tổng quát chi
phối toàn bộ tổ chức
B. Cấu trúc hệ
thống tổ chức
C. Vận động của
tổ chức
Đáp án : 1 A; 2,3 với B; 4,5
với C
17. Tại sao phải tách chức năng quản lý nhà nước ra khỏi chức năng quản lý sản xuất kinh
doanh?
Đáp án : Hai chức
năng khác nhau, nếu không tách sẽ là vừa “đá bóng vừa thổi còi” thiên vị, không
có cạnh tranh lành mạnh
18. Điều gì sẽ xảy ra khi trọng tài vừa thổi còi vừa
đá bóng.
Đáp án : Mất tính đối kháng của bóng đá
19. Tổ chức nào dưới đây thuộc không thuộc hệ thống
ngành dọc
A. Có mạng lưới từ trung ương đến tỉnh, huyện, xã được pháp luật công
nhận.
B. Nhân viên của tổ chức nhận lương từ Trung ương chuyển xuống.
C. Toàn bộ kinh phí hoạt động do Trung ương bảo đảm.
D. Liên kết, hợp tác với các tổ chức theo thỏa thuận nhưng không có cấp
trên, cấp dưới.
20.Hệ thống chính trị là gì? Tại sao Đảng Cộng sản
Việt Nam là một tổ chức mạnh lãnh đạo hệ
thống chính trị?
Đáp án : Quy định ở Điều 4 Hiến pháp Việt
Nam hiện hành, Đảng thực hiện đúng Điều 4.
21.Tại sao Đảng không làm thay việc của Nhà nước?
Đáp án : Đây là hai tổ chức trong hệ thống
chính trị có chức năng khác nhau
22.Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần, Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không là thành viên Ban giám đốc điều
hành?
23.Một
doanh nghiệp chấm dứt hoạt động khi
A.Tạm ngừng kinh
doanh 2 năm
B.Tạm ngừng kinh
doanh 1 năm
C.Tạm dừng không
thời hạn
Đáp án : A
24.
Hãy trả lời đúng hoặc sai về các quy luật của tổ chức
A.Xác định rõ mục
tiêu hoạt động
B. Tất cả các cơ
cấu giống hệt nhau
C.Không có người
đứng đầu
D.Xác định rõ đầu
vào, đầu ra
E.Các cơ cấu, cá
nhân có liên hệ mật thiết
F.Có hệ thống điều
khiển có quy trình làm việc
K.Các cơ cấu và
cá nhân đối kháng, loại trừ nhau
H.Các cơ cấu và
cá nhân cạnh tranh với nhau
P.Các cơ cấu và
cá nhân độc lập bên ngoài muốn tham gia tổ chức
Q.Không có hoạt
động sau rất nhiều năm thành lập
M. Không bao giờ
điều chỉnh cơ cấu.
N.Luôn luôn phá
hoại, chống lại môi trường xung quanh.
T.Sự tồn tại có
thời hạn.
Đáp án : Sai là B,C, K,Q,M, N. Đúng
là :A,D,E,F,H,P,T
25.
Vận dụng 5 quy luật cơ bản của tổ chức vào hoạt động của doanh nghiệp (cụ thể hóa
các điểm nhấn gạch chân dưới đây)
1-Quy luật mục
tiêu rõ ràng và tính hiệu quả của tổ chức
2-Quy luật của hệ
thống tổ chức
3- Quy luật cấu
trúc đồng nhất và đặc thù của tổ chức
4- Quy luật vận
động không ngừng và vận động theo quy trình của tổ
chức
5- Quy luật tự điều
chỉnh của tổ chức.
26.
Ông Phạm Thích Quyền ông thôi chức Tổng giám đốc công ty Cổ phần Hoa Mai, không
đảm nhận các chức vụ của Công ty đó. Hỏi ông muốn làm Tổng giám đốc bằng cách
nào?
A.Thành lập
doanh nghiệp tư nhân
B. Lấy vợ lập
công ty TNHH hai thành viên (vợ, chồng)
C.Tham gia công
ty cổ phần khác, có đủ điều kiện làm Tổng giám đốc.
D.Làm Tổng giám
đốc thuê.
E. Các phương án
A,B,C,D đều đúng
F.Phương án khác
để làm Tổng giám đốc.
Đáp án
: E;
F:
Thành lập công ty TNHH một thành viên; Thành lập công ty hợp danh, tham gia
thành lập HTX, LH HTX; Thành lập Trung tâm của tổ chức xã hội; Làm công chức
nhà nước phấn đấu vào cơ quan, doanh nghiệp có chức danh tổng giám đốc.
Đáp án
1.
Bộ Quốc phòng
2.
Bộ Công an
3.
Bộ Nội vụ
4.
Bộ Ngoại giao
5.
Bộ Tư pháp:
6.
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
7.
Bộ Tài
chính
8.
Bộ Công
Thương
9.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
10.
Bộ Giao thông vận tải
11.
Bộ Xây dựng
12.
Bộ Tài nguyên và Môi trường
13.
Bộ Thông tin và Truyền
thông
14.
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
15.
Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
16.
Bộ Khoa học - Công nghệ
17.
Bộ Giáo dục và Đào tạo
18.
Bộ Y tế
19.
Ủy ban Dân tộc
20.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
21.
Thanh tra Chính phủ
22.
Văn phòng Chính phủ
Đáp án :
1. Viện
Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
2.
Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
3.
Đài Tiếng nói Việt Nam
4. Đài Truyền hình Việt
Nam
5. Thông tấn xã Việt Nam
6. Học viện Chính trị -
Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh
7.
Bảo hiểm
xã hội Việt Nam
8.
Ban Quản
lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
30. Hãy trích dẫn các điều quy định cơ cấu tổ chức của
các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp hiện hành.
Đáp án :
1.Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Điều 46. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
2.Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên :
-Điều 67. Cơ cấu tổ chức quản lý
của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức
-Điều 74. Cơ cấu tổ chức quản lý
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân
3.Công ty cổ phần : Điều 95. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
4.Công ty hợp danh
-Điều 135. Hội đồng thành viên
-Điều 137. Điều hành kinh doanh
của công ty hợp danh
5.Doanh nghiệp tư nhân
-Điều 143. Quản lý doanh nghiệp
31.Quy luật hệ thống của tổ chức gồm các quan hệ
A.
Quan hệ vào- ra của hệ thống tổ chức
B. Quan hệ đẳng
cấp của hệ thống tổ chức
C. Quan hệ mạng
lưới của hệ thống tổ chức
D. Quan hệ điều
khiển được của hệ thống tổ chức
F.Các phương án
trên đều đúng
Đáp án : F
Cơ
cấu các loại tổ chức ở Việt Nam dưới đây có độ mở cao nhất
A.Doanh nghiệp
B.Tổ chức hội
trong nước
C.Tổ chức Nhà nước
D.Tổ chức Đảng
Đáp án
: B
Yêu
cầu nào về cơ cấu tổ chức dưới đây là sai
A. Đảm nhận một
chức năng
B. Đảm nhận
không giới hạn số lượng chức năng
C. Đảm nhận có
giới hạn số lượng chức năng
D. Chức năng,
nhiệm vụ được giao phù hợp với năng lực
Đáp
án : B
Tiêu
chí đánh giá một tổ chức là :
A. Khả năng tồn
tại và phát triển của tổ chức
B. Dự kiến tổ chức
hoạt động có hiệu quả
C.Khả năng ứng
phó của tổ chức
D.Có điều kiện để
kiểm soát được tổ chức
E.Tất cả A, B, C.D đều đúng
Đáp án
: E
Yếu
tố nào dưới đây phải chú ý xác định rõ khi lựa chọn tổ chức
A.Có chiến lược
phát triển tổ chức
B. Xác định đúng
lộ trình quy mô của tổ chức
C. Công nghệ mà
tổ chức sử dụng
D. Đánh giá rõ
môi trường của tổ chức
E.Tất cả A, B, C.D đều đúng
Đáp án
: E
Một
yêu cầu thiết kế tổ chức nào dưới đây là sai
(1)Tối ưu hóa
(2)Linh hoạt
(3)Tính ổn định
(4) Độ tin cậy
cao
(5) Tính kinh tế
(6) Tính hiện thực,
khả thi
(7) Tính lịch sử,
kế thừa và phát triển
(8) Phải giống
hoàn toàn một tổ chức khác đã và đang hoạt động.
Đáp án
: (8)
Hãy
chọn một nguyên tắc đưa lên hàng đầu khi thiết kế tổ chức
(1)Từ chức năng
phân ra nhiệm vụ rõ ràng đến từng cơ cấu và mỗi người.
(2)Từ mục tiêu định
ra tổ chức
(3)Nhiệm vụ,
trách nhiệm, quyền hạn phải tương xứng
(4)Xác lập được
mối quan hệ
(5)Có hệ thống
thông tin lên xuống, ngang, chéo và đa chiều
(6)Kiểm tra giám
sát được
(7)Gắn bó thành
khối thống nhất hướng vào mục tiêu
(8)Tuyển chọn, bố
trí và luân chuyển nhân sự.
Đáp án : (2)
Khi
thiết kế tổ chức các công việc nào dưới đây có thể tiến hành đồng thời
A. Nghiên cứu,
tìm hiểu lịch sử của một tổ chức tương tự
B.Điều tra, khảo
sát, đánh giá một số tổ chức tương tự đang hoạt động trong các môi trường khác
nhau .
C.Xây dựng mô
hình lý tưởng mang tính lý thuyết với những giả định về điều kiện đạt được mục
tiêu mong muốn.
D.Thử nghiệm mô
hình trên thực tế và xây dựng phổ biến.
Đáp án : A, B
Hãy
sắp đặt lại trình tự trước (1), sau (2),…(8) của quy trình thiết kế tổ chức, điền
vào (…..)
(…..)Xây dựng cấu
trúc
(…..)Dự báo sự
phát triển
(…..)Thiết kế hệ
điều khiển
(…..)Đặt tổ chức
vào trong hệ thống
(…..)Xác định
các quan hệ giữa các thành phần trong cấu trúc tổ chức
(…..)Xác định mục
tiêu
(…..)Xác định rõ
chức năng, nhiệm vụ
(…..)Xác định
lĩnh vực trọng tâm
Đáp án :
(4)Xây dựng cấu
trúc
(5)Dự báo sự
phát triển
(6)Thiết kế hệ
điều khiển
(7)Đặt tổ chức
vào trong hệ thống
(8)Xác định các
quan hệ giữa các thành phần trong cấu trúc tổ chức
(1)Xác
định mục tiêu
(2)Xác định rõ
chức năng, nhiệm vụ
(3)Xác định lĩnh
vực trọng tâm
Đề
thành lập một doanh nghiệp mới đi vào hoạt động bạn cần các bước
A.Công tác chuẩn
bị
B. Đăng ký kinh
doanh
C.Kinh doanh
theo ngành nghề ghi ở Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh
D. Các phương án
A,B,C đều đúng
Đáp án
: D
Doanh
nghiệp thay đổi cơ cấu tổ chức khi nào
A. Cần mở rộng
thị trường
B. Khi bổ sung
thêm ngành nghề kinh doanh
C. Đại hội cổ
đông quyết định phải thay đổi
D. Các phương án
A,B,C đều đúng
Đáp án
: D
Hệ
thống chính trị của đất nước Việt Nam hiện nay không chấp nhận hệ thống nào dưới
đây
A.Hệ thống cơ
quan nhà nước Việt Nam
B.Hệ thống Đảng
cộng sản Việt Nam
C.Hệ thống các tổ
chức xã hội theo pháp luật Việt Nam
D.Hệ thống đối lập
với các hệ thống A, B,C
Đáp án : D
Theo
Luật doanh nghiệp Việt Nam, tổ chức nào dưới đây không gọi là doanh nghiệp
A.Doanh nghiệp tư nhân
B.Công ty cổ phần
C.Công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên
D.Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên
E.Công ty hợp danh
F.Hợp tác xã
H.Tổ hợp tác
N.Trang trại
M. Hộ gia đình
Đáp án : F, H, N, M
Điểm
nào dưới đây không phải là giá trị của văn hóa
A.Phát triển bền
vững, giảm xung đột.
B.Gắn kết, giao
lưu, bảo tồn và sáng tạo
C.Ứng xử hòa
bình, phi bạo lực
D. Chống lại các
nền văn hóa khác
Đáp án : D
Đặc
trưng của văn hóa tổ chức là
A.Kiến trúc trụ
sở
B.Biểu tượng, khẩu
hiệu
C.Lịch sử phát
triển,ấn phẩm điển hình
D. Các phương án
A,B.C đều đúng
Đáp án : D
Hãy
điền vào cột “Phong cách đối chuẩn” theo thứ tự dòng của cột “Phong cách chuẩn”
Phong cách chuẩn
|
Phong cách đối chuẩn
|
1. Trọng kết
quả
|
|
2. Chú ý ổn định
|
|
3. Trọng con
người
|
|
4. Đề cao tính
tập thể
|
|
5.Nhiệt tình của
người lao động
|
|
6. Trọng chi
tiết
|
|
7.Ưa mạo hiểm
|
Đáp án :
Phong cách đối chuẩn
|
1. Hoạt động vô ích
|
2. Bất ổn
|
3. Hạ thấp con người
|
4. Chủ nghĩa cá nhân
|
5. Cào bằng các giá trị, lòng nhiệt tình
|
6. Sơ sài
|
7. Sợ thất bại
|
Hãy
điền vào cột “Đối lập” theo thứ tự dòng của cột “Dạng văn hóa phổ biến”
Dạng văn hóa
phổ biến
|
Đối lập
|
1.Văn hóa
thích nghi
|
|
2.Văn hóa hòa
nhập
|
|
3. Văn hóa nhất
quán
|
|
4. Văn hóa sứ
mệnh
|
|
5. Văn hóa chu
đáo
|
|
6. Văn hóa thử
thách
|
|
7.Văn hóa hiệp
lực
|
|
8.Văn hóa thờ
ơ
|
Đáp án :
Đối lập
|
1. Cách ly
|
2. Cô lập
|
3. Trống đánh
xuôi, kèn thổi ngược
|
4. Đẳng cấp thấp
|
5. Hời hợt sơ
sài
|
6. Sỡ hãi, Né
tránh, ngụy biện
|
7. Cái tôi là
trên hết, không chia sẻ
|
8. Mật thiết
|
Hãy chọn mục “không nên” trong các tình huống với người
lãnh đạo (sếp) của bạn. Bạn không phải là trợ lí của sếp nhưng sếp thường xuyên sai bạn làm việc vặt:
A.Từ chối ngay
B. Luôn luôn làm theo
C.Trao đổi với sếp, để có thời gian làm việc
theo hợp đồng tuyển dụng
Đáp án A, B
Hãy chọn mục “không nên” trong các tình huống với người
lãnh đạo (sếp) của bạn. Sếp thường mất kiềm chế và quát tháo bạn trước mặt đồng
nghiệp
và trong cuộc họp
A.Cãi lại ngay sau khi sếp cất tiếng
B. Giải trình bằng chuyện trực tiếp với sếp hoặc gửi thư cho sếp.
C. Sửa những lỗi dù rất nhỏ mà sếp đã quát tháo
D.Nhờ người có uy tín chuyện với sếp nếu tình
trạng này kéo dài.
Đáp án A
Hãy
chọn mục “không nên” trong các tình huống với người lãnh đạo (sếp) của bạn. Trong một dự án, bạn phải làm nhiều việc sếp
giao nhưng sếp không báo cáo công lao của bạn với tập thể, với cấp trên của
sếp?
A. Tố cáo sếp tranh
công
B. Nếu có cơ hội hãy
trình bày rõ vấn đề bạn hiểu biết về dự án
C. Hãy làm rõ ngay từ
đầu bạn là đồng tác giả hoặc thư ký của dự án.
D. Không có ý kiến.
Đáp án A, D
Hãy
chọn mục “không nên” trong các tình huống với người lãnh đạo (sếp) của bạn. Sếp luôn “quấy
rối” bạn nhưng lại nhanh chóng phủ nhận hành động của mình
A.
Phản ứng gay gắt
B.
Có biểu hiện để sếp thấy rằng bạn phản đối.
C.
Nếu sếp không thay đổi thì trực tiếp báo cáo phòng quản lý nhân sự.
Đáp án A
Hãy chọn mục “không nên” trong các tình
huống với người lãnh đạo (sếp) của bạn. Bạn
nhận được khoản tiền thưởng và cảm thấy thất vọng khi phát hiện ra rằng nó thấp
hơn rất nhiều so với những gì sếp đã hứa
A.Thảo
luận thẳng thắn để rõ vì sao thấp và nêu hướng bù đắp
B.Sếp
im lặng, sẽ tiếp tục yêu cầu để có lời giải thích thỏa đáng
C.
Nhiều lần bị thất hứa sẽ chia tay sếp.
D.
Xin thôi việc ngay
Đáp án D
Hãy chọn mục “không nên” trong các tình
huống với người lãnh đạo (sếp) của bạn. Sếp có nhiều biểu hiện sai trái
A.
Tố cáo ngay trước công luận những việc bạn mới nghe tin đồn
B.
Trao đổi trực tiếp hoặc thư cho sếp nếu sai trái tiếp sẽ gây hậu quả nghiêm
trọng.
C.
Biết chắc chắn sếp sai trái nguy hiểm sẽ báo nay cho người có thẩm quyền.
Đáp án A
Hãy
trả lời “ Đúng” “ Sai” trong các tình huống với đồng nghiệp của bạn
(1) Đóng góp tiền có mục đích, hạn mức rõ ràng tích
cực khi đồng nghiệp nêu ra.
(2) Tìm hiểu văn hóa tặng quà của tổ chức và sở thích của đồng nghiệp
(3) Lắng nghe và học hỏi kinh nghiệm hay
(4) Hỏi rõ lương thưởng, soi mói đời tư của đồng nghiệp
(2) Tìm hiểu văn hóa tặng quà của tổ chức và sở thích của đồng nghiệp
(3) Lắng nghe và học hỏi kinh nghiệm hay
(4) Hỏi rõ lương thưởng, soi mói đời tư của đồng nghiệp
(5)
Nhận việc trong các sự kiện ở công ty, thăm hỏi, giao lưu với đồng nghiệp một
cách vui vẻ và thân thiện.
(6) Giúp đỡ đồng nghiệp làm trái pháp luật, trái đạo lý
(7) Hỏi rõ quyền lợi khi được đồng nghiệp mời tham gia dự án của tổ chức
(8) Giúp đỡ đồng nghiệp trong phạm vi khả năng tài chính, hiểu biết và thời
gian.
(9) Phê phán đồng nghiệp ở mọi lúc, mọi nơi
(10) Vào nhóm sở thích để hoàn thành tốt chỉ tiêu công việc được giao.
Đáp án : Sai là (4), (6), (9).
Còn lại là đúng (1), (2), (3), (5), (7), (8), (10)
Sắp
xếp đúng các thuyết A,B,C gắn với nội dung (1), (2),(3)
A.Thuyết
nữ quyền (Liberal Feminism)
B.
Thuyết nữ quyền triệt để (Radical Feminism)
C.Thuyết
nữ quyền Mác-xít (Marxist Feminism)
(1) Giải phóng phụ nữ, xóa bỏ “trọng nam khinh nữ”
(2) Phê phán nam
trị, khuyến khích nữ quyền cấp tiến.
(3) Xóa bỏ áp bức
bóc lột nữ; tiền lương, giờ làm bình đẳng; nữ tham gia các hoạt động xã hội, đảm
nhiệm chức vụ.
Đáp án : A (1) ;
B (2); C (3)
Trong
cơ quan có phụ nữ, người quản trị tổ chức cần quan tâm đến những ngày nào chỉ liên quan đến phụ nữ:
A.Ngày quốc tế
phụ nữ: 8/3
B.Ngày phụ nữ Việt
Nam : 20/10
C. Sau ngày phụ
nữ sinh em bé
D.Các phương án
A,B,C trên đều đúng
Đáp án
: D
Trình
bày tóm tắt tác hại, nguyên nhân tác hại, nêu giải pháp cơ bản giải quyết bất
bình đẳng giới. Có ví dụ minh họa cho từng nội dung
Đáp
án:
a.Tác hại
-Lãng phí nguồn
lực: Ví dụ như không sử dụng lao động vào việc họ làm được.
-Nòi giống suy
giảm: Bản thân và thế hệ con bị ảnh hưởng xấu về sức khỏe, tinh thần. Ví dụ mẹ/bố
không được đi học, không có việc làm có thu nhập ổn định,…
-Hậu quả xấu kéo
dài: Tạo thành thói quen, nếp nghĩ của nhiều người không tôn trọng bình đẳng giới
gây tác hại trên.
b.Nguyên nhân
-Thể chế xã hội
không có luật về bình đẳng giới và các chính sách tích cực.
-Phong tục tập
quán lạc hậu: Ví dụ như phụ nữ không được ngồi ăn cùng nam giới, phải sinh nở một
mình, không được ly hôn hoặc tái hôn, phải chấp nhận đa thê, đa phu,...
-Hộ gia đình:
Quy mô lớn, truyền thống riêng theo tập quá lạc hậu gây mất bình đẳng.Ví dụ phải
đóng góp quá khả năng vào các việc của họ tộc, phân biệt đối xử trai gái.
-Nền kinh tế:
Quyền làm việc và chi tiêu không bình đẳng. Ví dụ mất việc khi sinh nở, phải
nuôi con nhỏ mà không nhận được đóng góp từ chồng/vợ; không được bảo lãnh, tín
chấp để vay vốn kinh doanh nhỏ.
c.Thực hiện những giải pháp cơ bản để giải quyết vấn đề bất bình đẳng giới
-Cải cách thể chế,
xóa rào cản, tạo sân chơi bình đẳng, ban hành các luật và vận động thực hiện.
- Duy trì tăng
trưởng kinh tế và phân phối nguồn lực bình đẳng hơn:
+ Quyền học tập
+ Tiếp cận, sử dụng
vốn, tài sản, lợi thế,…
+ Cơ hội việc
làm và phân công việc làm phù hợp.
+ Bình đẳng về thu
nhập và chi tiêu cá nhân, gia đình.
-Tạo cơ hội cho
nữ giới tham gia vào các quyết định phát triển xã hội :
+Có ý kiến tham
gia với cộng đồng, gia đình
+Ứng cử và bầu cử
vào các chức vụ tổ chức
+Giám sát hoạt động
của tổ chức
- Phân công hợp
lý việc gia đình, chống bạo hành trong gia đình và ở mọi nơi.
MỘT SỐ BAI TẬP
Bài tập tình huống:
Bạn là Trưởng phòng Marketing của công ty M. Phòng có ba nhóm công tác ở ba vùng, bạn có
quyền bổ nhiệm nhóm trưởng, luân chuyển, tuyển dụng nhân viên. Sau một thời
gian làm việc, kết quả chung của Phòng là giảm sút khách hàng và doanh số. Bạn
yêu cầu ba nhóm báo cáo khó khăn, thuận lợi; tâm lý nguyện vọng của nhóm. Tóm tắt
các báo cáo như sau:
1.Khó khăn: Bị đối thủ khác cạnh tranh về ưu đãi đối với khách hàng.
2.Thuận lợi: Nhân viên sẵn sàng tăng số lượng khách hàng nếu công ty
tăng thưởng
3.Tâm lý:
-Có nhân viên yêu cầu chuyển sang nhóm khác;
-Có nhân viên xin tách ra lập một nhóm mới, sang vùng mới;
-Có nhân viên yêu cầu thay Nhóm trưởng…
Bạn sẽ giải quyết như thế nào đối với các tình huống trên để các nhân
viên của phòng Marketing làm việc tích cực phát triển khách hàng cho Công ty?
Đáp án:
1. Giao cho các Nhóm: Báo cáo mức độ ưu đãi khách hàng
của đối thủ, đề xuất chính sách cạnh tranh của Công ty; Tự kiểm tra các báo cáo
và đề xuất với Công ty giải pháp chứng minh với khách hàng về chính sách ưu đãi
vượt trội của Công ty.
2. Điều tra để biết chính sách thưởng đối thủ cạnh
tranh và so sánh với công ty M: Đề xuất giải pháp tăng thưởng hoặc tăng chi phí
hỗ trợ cho nhân viên như cước điện thoại di động, tiền lưu trú vùng xa; chi phí
tàu xe,...và thưởng mức cao khi đạt được kết quả cao.
3. Tâm lý:
- Có nhân viên yêu cầu chuyển sang nhóm khác : Chấp
nhận khi nhóm chuyển đi, chuyển tới đồng thuận, hoặc chủ động quyết định luân
chuyển.
- Có nhân viên xin tách ra lập một nhóm mới, sang vùng
mới : Yêu cầu nhân viên này trình bày hoạt động của Nhóm mới và giao làm
Nhóm trưởng.
- Có nhân viên yêu cầu thay Nhóm trưởng : Đến nơi
Nhóm làm việc, họp thân thiện để làm rõ yêu cầu đó đúng, sai, có quyết định
đúng đắn.
-Các biện pháp tích cực khác: Tìm cách hay để nhân
viên tăng khách hàng và doanh số như đúc rút phổ biến kinh nghiệm của nhân viên
giỏi trong nội bộ Phòng.
------------------
Căn
cứ vào bảng dưới đây, bạn trình bày cách hiểu từng trường hợp tái
cấu trúc tổ chức : tách, chia,
sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, có ví dụ
cho từng trường hợp. (Các chữ cái độc lập trong bảng là tên tổ chức)
Thời điểm
|
Trường hợp
|
||||
TÁCH
|
CHIA
|
SÁP NHẬP
|
HỢP NHẤT
|
CHUYỂN ĐỔI
|
|
Trước
|
A
|
D
|
M,N,.. H
|
I,Q…
|
T
|
Khi tái cấu trúc
|
A bị tách ra B,C,…
|
D bị chia thành E,F,…
|
(M,N,..) bị sáp nhập vào H
|
(I,Q…) bị hợp nhất thành K
|
T chuyển đổi sang P
|
Sau
|
A còn nhưng khác trước
|
D chấm dứt tồn tại
|
(M,N,..) chấm dứt tồn tại
|
(I,Q…) chấm dứt tồn tại
|
T chấm dứt tồn tại
|
B,C,…mới
|
E,F…mới
|
H khác trước
|
K mới
|
P mới
|
Bài giải:
1.Tách: Một hoặc nhiều tổ chức mới được tách ra từ một
tổ chức. Tổ chức bị tách vẫn tồn tại
nhưng khác trước.
Ví dụ: Huyện B, C mới được tách ra
từ huyện A, huyện A còn nhưng khác trước.
2.Chia: Có hai tổ chức mới trở lên được chia ra từ một tổ chức. Tổ chức
bị chia chấm dứt tồn tại.
Ví dụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn
D có bốn thành viên, chia ra thành Công ty trách nhiệm hữu hạn E và F mới, công
ty D chấm dứt
tồn tại.
3.Sáp nhập: Một hoặc nhiều tổ chức bị sáp nhập vào một tổ chức. Tổ chức
bị sáp nhập chấm dứt tồn tại, Tổ chức nhận sáp nhập khác trước.
Ví dụ: Hai đội sản xuất M và N bị
sáp nhập vào đội sản xuất H, hai đội M và N chấm dứt tồn tại, đội H khác trước.
4.Hợp nhất: Một tổ chức mới được thành lập từ hai tổ chức trở lên bị hợp
nhất. Chấm dứt tồn tại của tổ chức bị hợp nhất.
Ví dụ: Tỉnh K mới được thành lập từ
hai tỉnh I, Q bị hợp nhất. Tỉnh I.Q chấm dứt tồn tại.
5.Chuyển đổi: Một tổ chức thay đổi chức năng nhiệm vụ, cơ cấu, sở hữu, tên
tổ chức…đăng ký thành lập tổ chức mới. Tổ chức cũ chấm dứt tồn tại.
Ví dụ: Công ty trách nhiệm hữu hạn
T chuyển thành công ty cổ phần, Công ty T chấm dứt tồn tại, công ty cổ phần P mới
phải đăng ký kinh doanh.
----------------------
Bạn trình bày tóm tắt nội dung 5 tiêu chí đánh giá doanh nghiệp.Theo
bạn những cặp đôi tiêu chí nào quan trọng nhất
(1)Doanh thu
(2)Lợi nhuận
(3)Tốc độ tăng trưởng
(4)Tổng tài sản
(5)Tổng số lao động
(2)Lợi nhuận
(3)Tốc độ tăng trưởng
(4)Tổng tài sản
(5)Tổng số lao động
Đáp án
1)Doanh thu: Doanh thu
là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động
tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Doanh thu bằng tổng (giá bán
nhân với sản lượng)
(2)Lợi nhuận: Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng
chi phí theo quy định của doanh nghiệp phù hợp với luật pháp phải áp dụng, là mục
tiêu của doanh nghiệp
(3)Tốc độ tăng trưởng: Là so sánh chỉ tiêu số lượng thời kỳ sau so với thời kỳ trước được tính bằng số %
(3)Tốc độ tăng trưởng: Là so sánh chỉ tiêu số lượng thời kỳ sau so với thời kỳ trước được tính bằng số %
(4)Tổng tài sản: Là của cải vật chất
hữu hình hoặc vô hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
(5)Tổng số lao động: Là số lao động doanh nghiệp tuyển dụng, sử dụng và trả thu nhập.
(5)Tổng số lao động: Là số lao động doanh nghiệp tuyển dụng, sử dụng và trả thu nhập.
Cặp đôi quan trọng
nhất là :
(1)Doanh thu và (2)Lợi nhuận
(2)Lợi nhuận và (5)Tổng số lao động
Vì bảo đảm mục tiêu kinh tế, xã hội và vị thế của doanh nghiệp
--------------------------------------------
Vì bảo đảm mục tiêu kinh tế, xã hội và vị thế của doanh nghiệp
--------------------------------------------
Bài
tập tổng hợp
Một Viện nghiên cứu triển khai khoa học nông nghiệp của
Nhà nước, có 100 người được trả lương ngân sách từ ngân sách nhà nước theo ngạch
bậc. Cơ cấu tổ chức hiện có của Viện gồm các đơn vị trực thuộc ở hai khối: (1) Các
đơn vị chức năng giúp việc Viện trưởng; (2) Các đơn vị nghiên cứu triển khai.
Viện có chức
năng nghiên cứu khoa học theo đặt hàng của Nhà nước, của khách hàng; Được triển
khai (mua bán) các các sản phẩm phục vụ nông nghiệp; Lãnh đạo Viện có quyền tự
chủ thành lập các đơn vị trực thuộc như Trung tâm ứng dụng, các doanh nghiệp,
quyết định tuyển dụng, điều động, đề bạt chức vụ lãnh đạo các đơn vị trực thuộc,
trả lương theo kết quả công việc, cho thôi việc cán bộ nhân viên dưới quyền.
Đến ngày 02/9/2014
Viện phải thực hiện quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chỉ có 50 người được nhận lương ngân sách. Trong Viện xôn xao cách giải
quyết như sau:
- Dùng ngân sách
trả lương như thế nào, bình xét ai làm việc gì được trả lương bao nhiêu?
-Tạo việc làm
thu nhập cho tất cả mọi người bằng cách tái cấu trúc Viện, lập thêm Trung tâm,
doanh nghiệp mới.
- Người tình
nguyện ra khỏi viện được hỗ trợ như thế nào; Người tham gia Trung tâm, doanh
nghiệp mới thành lập trực thuộc Viện sẽ được hỗ trợ gì?
Căn cứ vào chức
năng, lĩnh vực hoạt động, quyền hạn của lãnh đạo Viện, và lý thuyết tổ chức bạn
góp ý cho Lãnh đạo Viện đưa ra phương án giải quyết tích cực nhất, để mọi người
có việc làm và có thu nhập, thu nhập tăng theo kết quả công việc.
Bài
giải
1.Lập
đề án tái cấu trúc Viện theo các căn cứ:
a.Quyết định của
Bộ trưởng
b.Chức năng, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức hiện tại của Viện
c.Chính sách của
Nhà nướ về giải quyết lao động dôi dư, các chính sách khoa học kỹ thuật
d. Đánh giá hiện
trạng của mỗi bộ phận trực thuộc viện: Như chức năng, nhiệm vụ, nhân lực, sản
phẩm.
e. Nhu cầu của
thị trường về các sản phẩm mà Viện đang làm, sẽ làm.
Ngoài ra tham khảo
kinh nghiệm trong nước và quốc tế co liên quan.
2.Dự
kiến cấu trúc mới của Viện
a.Thay đổi số lượng,
chức năng nhiệm nhiệm vụ của các bộ phận trực thuộc Viện gồm:
-Đơn vị chức
năng giúp việc Viện trưởng làm các nhiệm vụ chung của Viện như: Văn phòng, tổ
chức cán bộ, kế toán, kế hoạch, hợp tác quốc tế, kiểm tra,…theo hướng kiêm nhiệm
công việc để giảm số nhân lực ở các bộ phận này.
-Đơn vị nghiên cứu
khoa học theo chức năng nhiệm vụ của Viện, bổ sung chức năng mới, có thể tăng
hoặc giảm số đơn vị này.
- Thành lập mới
các trung tâm ứng dụng, triển khai khoa học công nghệ.
- Thành lập mới
doanh nghiệp trực thuộc Viện theo Luật doanh nghiệp gồm:
+ Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên,Viện là chủ sở hữu, Viện phải có Vốn điều lệ.
+ Công ty cổ phần
có cổ đông là: Viện, cán bộ Viện, các cổ đông ngoài Viện.
+Thành lập loại
hình công ty khác theo Luật Doanh nghiệp.
+Thu hút công ty
khác làm công ty liên kết với công ty của Viện, công ty của Viện là công ty
liên kết với các công ty khác.
+Nghiên cứu lập Hội
nghề nghiệp mới, tham gia với các Hội nghề nghiệp khác.
3.
Để bảo đảm việc làm, thu nhập của 100 người sau ngày 02/9/2014:
a. Tạm ứng lương
từ ngân sách nhà nước bảo đảm cho 100 người, tức là sẽ giảm bình quân còn ½ so
với trước.
b. Viện trưởng
giao người đứng đầu các đơn vị thuộc “Dự kiến cấu trúc mới của Viện” xây dựng đề
án tổ chức mới gồm: Chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức, nhân sự hiện có và nhân
sự mới. Thời hạn ít nhất là ba tháng phải hoàn thành đề án để Hội đồng thẩm định
của Viện thông qua, Viện trưởng ra quyết định thành lập.
c. Số người tự
nguyện:
- Áp dụng dụng
Luật Lao động, Luật bảo hiểm xã hội cho số lao động:Tạm nghỉ việc, thôi việc,
chuyển đi nơi khác, nghỉ hưu.
- Hỗ trợ tối đa
cho số người tham gia đơn vị mới thành lập như: Chi phí vận động thành lập,
đăng ký kinh doanh, chuyển giao mẫu các sản phẩm nghiên cứu của Viện để thương
mại hóa; cho mượn có thời hạn cơ sở vật chất như phòng làm việc, phương tiên;
Viện tạo nguồn vốn cho doanh nghiệp Viện làm chủ sở hữu; giới thiệu với các đối
tác liên kết, các khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng, bảo lãnh các hợp
đồng mới,…Vận động cán bộ góp cổ phần vào công ty cổ phần,…
Các công việc
trên có lộ trình, bắt đầu, các giai đoạn và kết thúc.
4.
Dự kiến các thuận lợi và rủi ro
- Một số người
không thích nghi với nhiệm vụ mới được giao có thể luân chuyển trong Viện hoặc
ra ngoài Viện.
- Số người ở đơn
vị mới sẽ có sự biến động về thu nhập (tăng hoặc giảm).
- Có sự mâu thuẫn
giữa các bộ phận, trong từng bộ phận về quan hệ công tác, thu nhập.
- Cách giải quyết:
Các đơn vị trực thuộc tự điều chỉnh trong quyền hạn, báo cáo theo lộ trình và công
khai trong toàn Viện. Kết thúc mỗi giai đoạn có đánh giá và điều chỉnh theo thẩm
quyền của lãnh đạo Viện.
5.Kết
luận:
a.Việc làm và
thu nhập do mỗi người, mỗi bộ phận tự quyết định theo chức năng, nhiệm vụ và sản
phẩm của đơn vị mình đáp ứng nhu cầu của thị trường.
b.Lãnh đạo viện,
các bộ phận khác chỉ hỗ trợ trong phạm vi nhất định.
c.Rất cần lãnh đạo
Viện, lãnh đạo các đơn vị trực thuộc quy tụ được mọi người theo đuổi mục tiêu,
phát huy năng lực cá nhân đóng góp cho tập thể, được đãi ngộ (lương, thưởng,kinh
phí học tập, thăng tiến,…) theo kết quả công việc.
--------------------
Bài
tập
Thống kê giao tiếp
ở các đơn vị có các điều kiện để so sánh, cho thấy số lượt xưng hô :
Đơn vị
|
Xưng hô theo
các ngôi (lượt xếp theo mức)
|
|||||
Tôi
|
Bạn
|
Nó
|
Chúng ta
|
Các bạn
|
Họ
|
|
A
|
Nhiều
|
Nhiều
|
Ít
|
Nhiều
|
Nhiều
|
Ít
|
B
|
Trung bình
|
Trung bình
|
Nhiều
|
Trung bình
|
Trung bình
|
Nhiều
|
C
|
Ít
|
Ít
|
Trung bình
|
Ít
|
Ít
|
Trung bình
|
Đọc và phân tích bảng trên, bạn nhận xét gì về mỗi đơn vị theo ba
tiêu chí sau:
1. Tinh thần
đoàn kết gắn bó, thẳng thắn.
2. Né tránh, nói
sau lưng, buôn chuyện người khác
3. Hạn chế giao
tiếp.
------------------------------------------------
Bạn là người đứng
đầu một đơn vị trực thuộc công ty. Trong đơn vị bạn có một thành viên C mắc một
số sai phạm được các đơn vị khác phản ánh, giám đốc công ty (cấp trên trực tiếp)
yêu cầu bạn đề xuất cách khắc phục, đề nghị mức độ kỷ luật như bồi thường, cắt thưởng,
cho thôi việc, hoặc chuyển bộ phận khác trong công ty.
Sai phạm của
thành viên C gồm:
1. Làm thất
thoát tài sản của công ty trị giá 1 triệu đồng (thấp hơn một tháng lương)
2.Chưa cố gắng,
chỉ hoàn thành 80% doanh số bán hàng.
3. Chấp hành kỷ
luật lao động kém, 3 lần đi muộn.
4. Không tham
gia các công việc của tập thể như học tập nghiệp vụ, giao lưu với khách hàng.
5. Thích đá bóng,
từng xin nghỉ việc đi đá thuê cho công ty khác.
Căn cứ vào quyền
hạn, trách nhiệm của bạn; hợp đồng lao động của thành viên C, thực tế của sai
phạm,…Bạn nêu hướng giải quyết từng sai phạm của thành viên C.
Bài giải:
------------------------------------------------
Bài
tập tình huống
Lãnh đạo Công ty
X giao bạn nghiên cứu xử lý tình huống ở một Phân xưởng may, tóm tắt nội dung
tình huống:
1. Công nhân cho
rằng định mức tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu quá chặt chẽ dẫn đến lỗi sản phẩm,
giảm tiền lương, thưởng,…
2.Tiền lương
theo sản phẩm ở tổ may quần áo trẻ em thấp hơn tổ may quần áo người lớn.
3. Việc bố trí
người làm ca ngày và đêm, tỷ lệ lứa tuổi giới tình không phù hợp, dẫn đến số lượng
sản phẩm, tiền lương giữa các ca chênh lệch.
4.Một số lao động
có ý định:
a.Chuyển sang bộ
phận bán hàng của Công ty;
b.Xin mở đại lý
bán hàng cho Công ty.
Vận dụng môn Lý
thuyết Tổ chức bạn đề xuất hướng xứ lý các trường hợp nêu trên.
Bài
giải
Phân tích tình
huống: Tất cả các tình huống trên đều thể hiện sự mong muốn của công nhân về điều
kiện làm việc thuận lợi, có kết quả tốt hơn để không bị giảm thu nhập; hoặc
thay đổi vị trí việc làm trong Công ty cho phù hợp với năng lực, sở thích, hoàn
cảnh cá nhân.
Hướng xử lý từng
trường hợp
1. Kiểm tra ý kiến
của công nhân: Sử dụng phương pháp so sánh định mức với một phân xưởng tương tự
để kết luận. Nếu đúng thì phải thay đổi định mức, nếu không thì thông báo cho
công nhân tìm ra các nguyên nhân khác bằng phương pháp thực nghiệm, quan sát,
ghi chép, chụp hình,... Phải sửa lỗi sản phẩm, dù lỗi nhỏ cũng làm mất khách
hàng tiềm năng.
2.Tiền lương
theo sản phẩm ở tổ may quần áo trẻ em thấp hơn tổ may quần áo người lớn.
Xem xét lại quy
chế tiền lương của công nhân theo giá trị sản phẩm tạo ra hay theo thời gian, tay
nghề công nhân may ở hai tổ. Khuyến khích công nhân có sáng kiến đa dạng hóa mẫu
mã, chất liệu, thị trường quần áo trẻ em để nâng tiền lương theo sản phẩm. Điều
tiết bằng phúc lợi của tổ và của toàn Công ty.
3. Việc bố trí
người làm ca ngày và đêm, tỷ lệ lứa tuổi giới tình không phù hợp, dẫn đến số lượng
sản phẩm, tiền lương giữa các ca chênh lệch.
Thống kê sản phẩm
theo nhóm kết quả cao, thấp, trung bình ứng với từng ca làm việc để phát hiện
ra sực khác biệt giữa ca ngày, đêm, mùa; khác biệt về giới tính tuổi tác để đưa
ra phương án bố trí ca bảo đảm sự hợp tác, giúp đỡ nhau, cân bằng giới tính,…Có
thể đưa mẫu, có hướng dẫn để công nhân tự chọn ca làm việc.
4.Một số lao động
có ý định:
a.Chuyển sang bộ
phận bán hàng của Công ty:
Chọn và huấn luyện
tại cơ sở bán hàng sau đó luân chuyển. Bán hàng luôn quan trọng đối với công ty
bởi nó tiền tệ hóa sản phẩm đầu ra.
b.Xin mở đại lý
bán hàng cho Công ty.
Đưa cho công
nhân đó quy định về mở đại lý. Chú ý tương quan đầu tư hỗ trợ của Công ty với
theo doanh số bán của đại lý. Tránh trường hợp đại lý bán hàng khác nhiều hơn
hàng của Công ty.
-----------------------------------------
Một Công ty có
10 đại lý bán hàng thời trang đang phát đạt. Giám đốc quyết định tăng từ lên 20
đại lý và hỗ trợ đến 20 triệu đồng cho mỗi đại lý, kết quả tăng doanh số ở các
đại lý, lợi nhuận tăng. Ông quyết định đầu tư mở thêm 30 đại lý, kết quả doanh
số mỗi đại lý giảm, tổng lợi nhuận giảm, chi phí đầu tư hỗ trợ đại lý tăng. Xem
xét các nguyên nhân, ông phát hiện ra các đại lý đã không chỉ bán hàng của Công
ty mà bán các hàng hóa của công ty khác. Ngoài ra còn nhiều nguyên nhân về môi
trường bên ngoài ở các đại lý.
Giám đốc giao bạn
phân tích, đề xuất hướng cơ cấu lại đại lý: tăng, giảm số đại lý, đầu tư trung
tâm thời trang, sửa lại hợp đồng đại lý,… Bạn hãy đưa ra hướng giải quyết tích
cực nhất để duy trì tốc độ tăng doanh số, lợi nhuận của công ty, bảo đảm sử dụng lao động của các đại lý.
Bài
giải:
1.Số lượng đại
lý tăng thêm 30, không làm tăng doanh thu và lợi nhuận. Do vậy phải đánh giá tìm
ra các nguyên nhân. Nếu thời gian hoạt động của các đại lý mới tăng chưa đủ thời
hạn hợp đồng, có thể duy trì 60 đại lý thêm
một thời kỳ và hỗ trợ marketing. Kết thúc, nếu tiếp tục giảm doanh số và lợi
nhuận thì chuyển tiếp sang bước sau:
2. Cắt giảm các
đại lý có: Doanh số thấp, hàng hóa không phù hợp với nhu cầu thị trường địa bàn,
các chủ đại lý tiếp tục bán hàng của Công ty không theo phương thức đại lý.
3. Phân tích địa
bàn thị trường, dồn một số đại lý quá gần nhau lại thành một đại lý. Các chủ đại
lý kết hợp, lập phương án mở rộng điểm bán hàng, đề xuất Công ty hỗ trợ.
4.Xây dựng một số
Trung tâm thời trang của Công ty ở các khu vực đông dân thực hiện quảng cáo,
bán hàng và các hoat động makerting.
5.Điều chỉnh hợp
đồng đại lý để khuyến khích chủ đại lý bán được nhiều hàng, ví dụ như thưởng
doanh số. Công ty phải đa dạng sản phẩm, độc quyền phân phối sản phẩm do công
ty sản xuất và khai thác ngoài, để đại lý không phải nhập hàng nơi khác.
-------------------------------------
Khi nhà tuyển dụng
đặt câu hỏi: Khi được tuyển dụng chính thức vào tổ chức, bạn phải làm gì để tồn
tại và phát triển cùng tổ chức. Hãy viết ra 10 nội dung tích cực khác nhau, mỗi
nội dung có giới hạn, cho ví dụ.
Đáp
án
Dưới đây là 10 nội
dung có chữ “T” ở đầu:
1.Tinh thông nghề, không tinh tướng kiêu căng
Ví dụ: Giúp đồng nghiệp: sửa máy
tính, tìm tài liệu, sửa văn bản, hướng dẫn cách làm nhưng không kể công, hoặc
coi thường bạn.
2. Tôn trọng tập thể, không a dua
Chấp hành quy định công khai của tập
thể, không tham gia các hoạt động không có mục đích tích cực như bè phái xung
đột với nhóm khác.
3.Tính
cách trội, không phản cảm
Chú ý có
hành động tích cực, mới. Ví dụ khi sinh hoạt tập thể có biểu hiện hay, cách
đóng góp, thể hiện độc đáo thu hút người ủng hộ.
4.Tạo tình cảm, không cô độc
Không đi ăn trưa một mình, cởi mở để
bạn bè giúp đỡ, để học hỏi.
5.Tự tin, không tự ti
Ví dụ: Tin mình làm việc đúng quy
trình, có chất lượng; nếu chưa hoàn thành mĩ mãn, có lỗi nhỏ, không tự ti,
không dằn vặt; tự sửa để vượt qua.
6.Tin tưởng, không nhẹ dạ
Ví dụ: Tin tưởng vào đồng nghiệp
tốt; không vội tin theo dư luận chưa được kiểm chứng.
7.Tiến thủ phải lộ ra
Ví dụ: Thể hiện rõ bằng lời nói và
hành động phấn đấu vươn tới vị trí cao hơn, thu nhập nhiều hơn. Nói đi đôi với
làm.
8.Truyền nhiệt huyết cho bạn, không
chỉ bằng lời nói
Muốn bạn đồng hướng với mình phải
bằng việc làm tích cực của bản thân. Giúp bạn làm tốt hơn.
9. Tài lẻ
và hài hước nhưng không lạm dụng
Biết chơi thể thao, thi họa nhạc, thủ
công, nữ công gia chánh,…để biểu diễn, giao lưu, giúp đỡ bạn bè, vào nhóm cùng
sở thích.
10. Tiền bạc của riêng phải chu chuyển, không thụ động
Thu nhập và chi
tiêu hợp lý, cân đối, có thứ tự ưu tiên. Biết bạn khó khăn, hãy chủ động hỏi
thăm, giúp đỡ tiền bạc …và vay trả đàng hoàng.
----------------------
Đồng nghiệp X có lỗi như: Đi làm muộn, đánh chửi nhau, ít tham gia hoạt động
tập thể, vô lễ với cấp trên, kết quả công việc thấp…Sếp yêu cầu các bạn giúp đỡ
X sửa lỗi.
Bạn hãy trình bày cách hiểu và cho ví dụ về 10 quy tắc giúp đỡ X sửa lỗi.
Bổ sung quy tắc khác tích cực hơn.
1.Khen, khích lệ
X tích cực:
Ví dụ: Không
chê, tìm điểm tích cực cũ và mới để khen
2.Tế nhị thể hiện
để X nhận lỗi:
Ví dụ: Tìm một
ví dụ về một người nào đó nhận lỗi và vượt qua. Ví dụ như tặng sách, quà ý
nghĩa, xem phim, giao lưu với người đã sửa lỗi thành công.
3.Hãy trở thành
đồng minh với X và sửa lỗi của X:
Ví dụ: Mời X và
nhóm ăn trưa, cà phê, nhóm chơi; Thăm hỏi, thư nhắn,… với ý “Mình luôn bên X”.
4.Đặt câu hỏi
khuyên bảo và nghe X trả lời:
5.Giữ thể diện cho X:
5.Khôn khéo xây
dựng thanh danh cho X:
7.Khuyến khích
và ghi nhận X sửa lỗi, không nhắc lại lỗi:
8. Làm cho X vui
lòng tự sửa sai:
9. Giao tiếp
thân mật, thăm hỏi, tặng quà khi X có sự kiện riêng :
10.Lôi kéo X vào
các sinh hoạt tập thể:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét