Thứ Hai, 20 tháng 3, 2017

176 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TÀI CHÍNH CÔNG

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TÀI CHÍNH CÔNG

Hãy chọn 1 phương án đúng nhất:

I.Câu dễ:

Câu 1. Đặc trưng cơ bản nhất của tài chính công là hoạt động:
a. Không vì mục tiêu lợi nhuận
b. Vì mục tiêu lợi nhuận
c. Kết hợp giữa mục tiêu lợi nhuận với mục tiêu phi lợi nhuận.
d. Cả a, b, và c đều đúng

Câu 2. Hoạt động đầu tư của tài chính công so với các hoạt động đầu tư thông thường:
a. Hoàn toàn giống nhau
b. Có nhiều điểm khác biệt
c. Hoàn toàn khác nhau
d. Về cơ bản là giống nhau

Câu 3. Vai trò đảm bảo điều kiện vật chất để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước trong mọi thời kỳ của Tài chính công là:
a. Hoàn toàn giống nhau
b. Hoàn toàn khác nhau
c. Có nhiều điểm khác nhau
d. Cả b và c đều đúng

Câu 4. Hình thức biểu hiện của ngân sách nhà nước (viết tắt là NSNN) là thu chi bằng tiền của Nhà nước cho một khoảng thời gian nhất định nào đó, thường là một năm.
a. Bảng quyết toán
b. Bảng kế toán
c. Bảng hạch toán
d. Bảng dự toán

Câu 5. NSNN của Việt Nam luôn luôn:
a. Là của chính quyền nhà nước trung ương
b. Là của chính quyền nhà nước địa phương
c. Một phần của chính quyền nhà nước trung ương, một phẩn của chính quyền nhà nước địa phương
d. Được nhà nước quản lý tập trung, thống nhất

Câu 6. NSNN  của tài chính công là điểm nào dưới đây.
a. Quỹ tiền tệ chủ đạo
b. Quỹ tiền tệ dự phòng
c. Quỹ tiền tệ phụ
d. Cả b và c đều đúng

Câu 7. NSNN ta hiện nay gồm có:
a. Ngân sách trung ương và Ngân sách địa phương
b. Ngân sách trung ương và Ngân sách cấp tỉnh
c. Ngân sách trung ương và Ngân sách huyện
d. Ngân sách trung ương và Ngân sách xã

Câu 8. Hai nội dung cơ bản của hoạt động NSNN là:
a. Lập dự toán NSNN và chấp hành dự toán NSNN
b. Chấp hành dự toán NSNN và quyết toán NSNN
c. Thu NSNN và chi NSNN
d. Lập dự toán NSNN và chi NSNN

Câu 9. Tất cả các khoản thu vào NSNN đều phải được phản ánh dưới dạng:
a. Hiện vật
b. Tài chính
c. Tiền tệ
d. Ngày công lao động

Câu 10. Thu nhập của NSNN phụ thuộc vào:
a. Qui mô nguồn thu ngân sách
b. Hiệu quả thu ngân sách
c. Tỷ lệ thu ngân sách
d. Cả a, b, và c đều đúng

Câu 11. Tỷ lệ thu ngân sách của các quốc gia:
a. Hoàn toàn giống nhau
b. Do từng quốc gia quy định
c. Không được giống nhau
d. Cả b và c đều đúng

Câu 12. Tỷ lệ thu ngân sách càng lớn (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi) thì số thu của NSNN:
a. Càng nhiều
b. Càng ít
c. Không đổi
d. Chưa có kết luận

Câu 13. Trong các kỳ thi tuyển sinh đại học, khoản tiền các trường thu của các thí sinh được gọi là:[1]
a. Phí
b. Lệ phí
c. Thuế
d. Cả a, b, và c đều sai

Câu 14. Chi NSNN chủ yếu là cấp phát:
a. Có hoàn lại
b. Không hoàn lại
c. Một phần hoàn lại, một phần không hoàn lại
d. Cả a, b và c đều đúng

Câu 15. Năm tài khoá của các nước trên thế giới có thời gian:
a. Bằng nhau
b. Khác nhau
c. Không xác định một cách rõ ràng
d. Cả a, b, và c đều sai

Câu 16. Cân đối ngân sách theo chu kỳ là: [2]
a. Mọi nơi, mọi lúc Thu và Chi ngân sách phải luôn bằng nhau
b. Thu và Chi ngân sách trong một năm phải bằng nhau
c. Thu và Chi ngân sách trong một chu kỳ phát triển của nền kinh tế bằng nhau
d. Cả a, b và c đều đúng

Câu 17. Thâm hụt ngân sách:[3]
a. Luôn luôn mang lại hậu quả xấu
b. Luôn luôn kích thích nền kinh tế phát triển
c. Có thể mang lại kết quả tốt đối với nền kinh tế
d. Luôn luôn kìm chế sự phát triển của nền kinh tế

Câu 18. Tín dụng nhà nước tồn tại ở:
a. Các nước đang phát triển
b. Các nước phát triển
c. Cả nước phát triển và đang phát triển
Câu 19. NSNN đảm bảo 100% kinh phí hoạt động của[4]:
            a. Đơn vị sự nghiệp nhà nước
            b. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước
            c. Cả đơn vị sự nghiệp nhà nước và cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
            d. Cả a, b, và c đều sai
           
Câu 20. Đơn vị sự nghiệp nhà nước:
a. Thực hiện quyền hành pháp
b. Thực hiện quyền lập pháp
c. Thực hiện quyền tư pháp
d. Cung cấp dịch vụ công cho xã hội
           
Câu 21. Kinh phí hoạt động của quỹ dự trữ quốc gia[5]:
a. Do NSNNcấp một phần    
b. Do NSNN cấp toàn bộ
c. Được cơ quan quản lý quỹ huy động bằng cách phát hành trái phiếu
d. Được cơ quan quản lý quỹ huy động bằng cách vay của các tổ chức tín dụng nhà nước.

Câu 22. Ngân hàng Phát triển Việt Nam[6] có thể phát hành:
            a. Cổ phiếu để huy động vốn
            b. Trái phiếu để huy động vốn
            c. Chứng chỉ tiền gửi để huy động vốn
            d. Cả b và c đều đúng
           
Câu 23. Hoạt động của quỹ tài chính công ngoài NSNN:
            a. Mang tính chất thường xuyên
            b. Không mang tính chất thường xuyên
            c. Hoàn toàn giống hoạt động của NSNN
            d. Hoàn toàn khác so với hoạt động của NSNN
           
Câu 24. Diện tác động của các quỹ tài chính công ngoài NSNN:
            a. Lớn hơn so với NSNN
            b. Nhỏ hơn so với NSNN
            c. Không so sánh được với NSNN
            d. Cả a, b, và c đều sai
           
Câu 25. Nguồn hình thành tín dụng nhà nước:
a. Chỉ có thể huy động từ trong nước
b. Chỉ có thể huy động từ ngoài nước
c. Có thể huy động từ trong nước hoặc ngoài nước
d. Cả a, b, và c đều sai

Câu 26. Năm ngân sách:
a. Luôn có độ dài bằng với năm tự nhiên
b. Luôn ngắn hơn năm tự nhiên
c. Luôn dài hơn năm tự nhiên
d. Tuỳ thuộc vào từng quốc gia

Câu 27. Đặc điểm của Tài chính công là:
a. Sở hữu tư
b. Sở hữu công
c. Sở hữu tập thể
d. Không xác định được tính chất sở hữu

Câu 28. “Công” trong Tài chính công có nghĩa là:
a. Công nghiệp;  
b. Công ty;  
c. Công việc;  
d. Công cộng.

Câu 29. Cùng xuất hiện và tồn tại đồng thời với Nhà nước là:
a. Tài chính
b. Tài chính công
c. Thuế
d. Tiền tệ

Câu 30. Tài chính công là:
a. Một khu vực tài chính
b. Một lĩnh vực tài chính
c. Một hệ thống tài chính
d. Một quan hệ tài chính

II. Câu hỏi trung bình:
Câu 31. Điều kiện cơ bản để Tài chính công xuất hiện và tồn tại là có Nhà nước cùng với một yếu tố nữa là:
a. Quân đội;  
b. Luật pháp  
c. Tiền tệ;  
d. Toà án.

Câu 32. Tài chính công có vai trò cơ bản:
a Bảo đảm duy trì hoạt động của bộ máy Nhà nước
b Thực hiện các nhiệm vụ kinh tế-xã hội của Nhà nước
c.Bù lỗ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh
d. Cả a và b

Câu 33. Vai trò truyền thống của Tài chính công là đảm bảo điều kiện vật chất để duy trì sự tồn tại và hoạt động bình thường của:
a. Các cơ quan đơn vị thuộc khu vực nhà nước
b. Toà án
c. Hệ thống chính trị
d. Doanh nghiệp nhà nước

Câu 34. Thu NSNN được thực hiện chủ yếu dựa trên quyền lực (sức mạnh) nào của Nhà nước:
a. Chính trị;  
b. Kinh tế;   
c. Vũ lực;   
d. Uy tín.

Câu 35. Nhà nước có quyền lực kinh tế vì:
a. Có quân đội mạnh
b. Sở hữu các tài sản quốc gia quan trọng
c. Có máy in tiền
d. Có nhiều chuyên gia kinh tế giỏi

Câu 36. Nguồn thu của NSNN là:
a. Tổng số tiền mà Nhà nước thu được
b. Tổng số tiền có trong lưu thông
c. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vừa được tạo ra
d. Tổng số tiền mà nhà nước đang có.

Câu 37. Hình thức thu chủ yếu của NSNN Việt Nam hiện nay là:
a. Thuế;   
b. Phí;    
c. Vay nợ;   
d. Phát hành tiền.

Câu 38. Khi đăng ký xe máy, người chủ phải nộp một khoản chước bạ. Khoản đó là:
a. Thuế;    
b. Phí;    
c. Lệ phí;    
d. Tiền phạt.

Câu 39. Ở Việt Nam hiện nay không có sắc thuế nào:
a. Thuế Giá trị gia tăng
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
d. Thuế thân

Câu 40. Phí và lệ phí ở Việt Nam hiện nay được qui định bằng:
a. Luật
b. Pháp lệnh
c. Nghị định của Chính phủ
d. Quyết định của Thủ tướng

Câu 41. Thuế quan là:
a. Thuế xuất khẩu
b. Thuế nhập khẩu
c. Thu dịch vụ hải quan
d. Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu

Câu 42. Nội dung nào không thuộc chu trình quản lý ngân sách?
a. Lập ngân sách
b. Chấp hành ngân sách
c. Kế toán ngân sách
d. Quyết toán ngân sách

Câu 43. So với chu trình ngân sách, năm ngân sách:
a. Ngắn hơn;  
b. Dài hơn;  
c. Bằng nhau;  
d. Không xác định được.

Câu 44. Năm ngân sách vừa qua tổng chi ngân sách lớn hơn tổng thu, tức là ngân sách đã:
a. Thặng dư;  
b. Thâm hụt;  
c. Cân đối;   
d. Không xác định được.

Câu 45. Năm ngân sách vừa qua tổng chi ngân sách nhỏ hơn tổng thu, tức là ngân sách đã:
a. Thặng dư; 
b. Thâm hụt;   
c. Cân đối;    
d. không xác định được

Câu 46. Thuế là khoản thu bắt buộc áp dụng đối với:
a. Các tổ chức kinh tế quốc doanh
b. Các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh
c. Mọi tổ chức, cá nhân
d. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh

Câu 47.  Chu trình NSNN của Việt Nam hiện nay gồm ?
a.Giai đoạn lập dự toán ngân sách nhà nước;
b.Giai đoạn chấp hành ngân sách nhà nước ;
c.Giai đoạn quyết toán ngân sách nhà nước
d. Cả a, b, c

Câu 48. Nhận định nào sau đây là chính xác?[7]
a. Khoảng thời gian lập dự toán ngân sách trùng với năm ngân sách
b. Chu trình ngân sách có độ dài bằng 1 năm ngân sách
c. Chu trình ngân sách ngắn hơn 1 năm ngân sách
d. Chu trình ngân sách dài hơn 1 năm ngân sách

Câu 49. Nhận định nào sau đây là chính xác?[8]
a. Thuế là hình thức thu NSNN mang tính chất không bồi hoàn
b. Thuế là hình thức thu NSNN mang tính chất bồi hoàn
c. Phí là hình thức thu NSNN mang tính chất không bồi hoàn
d. Lệ phí là hình thức thu NSNN mang tính chất không bồi hoàn

Câu 50. Nhận định nào sau đây là chính xác?[9]
a. Chi đầu tư phát triển của NSNN mang tính chất ổn định
b. Chi đầu tư phát triển của NSNN mang tính chất không ổn định
c. Chi đầu tư phát triển của NSNN mang tính chất liên tục
d. Chi đầu tư phát triển của NSNN mang tính chất tiêu dùng hiện tại
Câu 51. Nhận định nào sau đây là chính xác?[10]
a. Chi thường xuyên của NSNN mang tính chất ổn định
b. Chi thường xuyên của NSNN mang tính chất không ổn định
c. Chi thường xuyên của NSNN mang tính chất không liên tục
d. Chi thường xuyên của NSNN mang tính chất tích luỹ

Câu 52. Nhận định nào sau đây là chính xác?[11]
a. Chi đầu tư phát triển của NSNN là khoản chi tích luỹ
b. Chi thường xuyên của NSNN là khoản chi tích luỹ
c. Cả chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên của NSNN là khoản chi tích luỹ.
d. Cả chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên của NSNN là khoản tiêu dùng hiện tại

Câu 53. Chi trả lương cho cán bộ, công chức nhà nước là khoản chi thuộc:
a. Chi đầu tư phát triển
b. Chi thường xuyên
c. Chi trả nợ
d. Chi hỗ trợ

Câu 54. Nhà nước bỏ tiền xây dựng một con đường. Khoản chi này là:
a. Chi đầu tư phát triển
b. Chi thường xuyên
c. Chi trả nợ
d. Chi hỗ trợ

Câu 55. Chiến tranh là nguyên nhân gây thâm hụt NSNN. Thâm hụt này thuộc loại:
a. Thâm hụt chu kỳ
b. Thâm hụt cơ cấu
c. Thâm hụt chủ động
d. Không xác định được

Câu 56. Nền kinh tế bị suy thoái là nguyên nhân gây thâm hụt NSNN. Thâm hụt này thuộc loại:[12]
a. Thâm hụt chu kỳ
b. Thâm hụt cơ cấu
c. Thâm hụt chủ động
d. Không xác định được

Câu 57. Nhà nước tăng chi NS để phát triển kinh tế, xã hội là nguyên nhân gây ra thâm hụt NSNN. Thâm hụt này thuộc loại:
a. Thâm hụt chu kỳ
b. Thâm hụt cơ cấu
c. Thâm hụt bị động
d. Thâm hụt chủ động 

Câu 58. Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan thực hiện[13]:
            a. Quyền lập pháp của nhà nước
            b. Quyền hành pháp của nhà nước
            c. Quyền tư pháp của nhà nước
            d. Cả 3 quyền: lập pháp, tư pháp và hành pháp của nhà nước

Câu 59. Việt Nam, cơ quan hành chính nhà nước:
            a. Trực tiếp trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước
            b. Gián tiếp trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước
            c. Trực tiếp hoặc gián tiếp trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước
            d. Không trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước

Câu 60. Cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo:
            a. Lãnh thổ
            b. Lĩnh vực
            c. Lãnh thổ hoặc lĩnh vực
            d. Toàn bộ lãnh thổ và các lĩnh vực

Câu 61. Cơ quan hành chính nhà nước:[14]
            a. Không được phép thu bất kỳ một khoản thu nào
            b. Được phép thu một số khoản thu nhất định theo quy định của pháp luật
            c. Được phép tự xác định một số khoản thu theo nhu cầu hoạt động
            d. Được phép tự xác định mức thu của một số khoản thu theo nhu cầu hoạt động

Câu 62. Kinh phí hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước[15]:
           a. Ngân sách nhà nước cấp, và các khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định
           b. Chỉ được nhà nước cấp một phần
           c. Do cơ quan hành chính nhà nước tự huy động trên thị trường
           d. Do cơ quan hành chính nhà nước thu của các đối tượng thụ hưởng dịch vụ mà cơ quan cung cấp

Câu 63. Hiệu quả của chi NSNN cho quản lý hành chính[16]:
            a. Không thể đo lường được
            b. Có thể đo lường, nhưng rất khó khăn
            c. Có thể đo lường một cách dễ dàng
            d. Việc đo lường giống như đối với các tổ chức kinh doanh.

Câu 64. Khoản kinh phí tiết kiệm do thực hiện chế độ tự chủ tài chính được cơ quan hành chính nhà nước:[17]
         a. Nộp toàn bộ vào NSNN
         b. Nộp một phần vào NSNN
         c. Bổ sung một phần vào quỹ lương để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức      
        d. Chuyển thành kinh phí hoạt động của năm sau

Câu 65. Nhận định nào sau đây là chính xác? Chi mua sắm tài sản cố định của một cơ quan hành chính nhà nước:[18]
            a. Được nhà nước cấp và thực hiện chế độ tự chủ tài chính
            b. Được nhà nước cấp và không thực hiện chế độ tự chủ tài chính
            c. Không được nhà nước cấp
            d. Được lấy từ khoản tiết kiệm do thực hiện chế độ tự chủ tài chính

Câu 66. Đơn vị sự nghiệp nhà nước hoạt động theo nguyên tắc[19]:
            a. Vì mục tiêu lợi nhuận khi đủ điều kiện áp dụng
            b. Không vì mục tiêu lợi nhuận
            c. Mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu phi lợi nhuận
            d. Giống như của các tổ chức kinh doanh thông thường

Câu 67. Nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị sự nghiệp nhà nước[20]:
            a. Do NSNN cấp toàn bộ
            b. Do NSNN cấp một phần
            c. Không được NSNN cấp
            d. Hoàn toàn do đơn vị tự thu

Câu 68. Đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên[21]:
            a. Được nhà nước cấp toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên
            b. Được nhà nước cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên
            c. Không được nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên
            d. Phải nộp vào NSNN toàn bộ số thu sự nghiệp mà đơn vị đã thu được

Câu 69. Đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên[22]:
            a. Được nhà nước cấp toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên
            b. Được nhà nước cấp một phần kinh phí hoạt động thường xuyên
            c. Không được nhà nước cấp kinh phí hoạt động thường xuyên
            d. Phải nộp vào NSNN toàn bộ số thu sự nghiệp mà đơn vị đã thu được

Câu 70. Các đơn vị sự nghiệp nhà nước hiện nay không được phép:
            a. Vay vốn của các tổ chức tín dụng
            b. Huy động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị
            c. Tiếp nhận viện trợ từ nước ngoài
            d. Phát hành cổ phiếu

Câu 71. Chi lương của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được xếp vào:
            a. Chi đầu tư phát triển
            b. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất
            c. Chi thường xuyên
            d. Chi thực hiện nghiệp vụ

Câu 72. Chi sửa chữa lớn tài sản cố định của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được xếp vào:
            a. Chi đầu tư phát triển
            b. Chi thực hiện nghiệp vụ
            c. Chi thường xuyên
            d. Chi sản xuất, cung ứng dịch vụ

Câu 73. Thu từ khám, chữa bệnh của một bệnh viện công lập được xếp vào:
            a. Nguồn kinh phí thường xuyên do NSNN cấp
            b. Nguồn kinh phí xây dựng cơ bản do nhà nước cấp
           c. Nguồn thu sự nghiệp
            d. Nguồn thu khác

Câu 74. Tài chính của các đơn vị sự nghiệp nhà nước ở đơn vị nào sau đây[23]:
            a. Doanh nghiệp nhà nước
            b. Ngân hàng thương mại nhà nước
            c. Trường đại học công lập
            d. Bệnh viên tư

Câu 75. Khoản chi mua sắm tài sản cố định của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được xếp vào:
            a. Chi thực hiện nghiệp vụ
            b. Chi thường xuyên
            c. Chi đầu tư phát triển
            d. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Câu 76. Thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được xếp vào[24]:
            a. Nguồn kinh phí xây dựng cơ bản do nhà nước cấp
            b. Nguồn kinh phí thường xuyên do NSNN cấp
            c. Nguồn thu sự nghiệp
            d. Nguồn thu khác

Câu 77. Dự trữ quốc gia được hình thành chủ yếu từ[25]
            a. Đóng góp của nhân dân
            b. Đóng góp của những người lao động
            c. Đóng góp của người sử dụng lao động
            d. Ngân sách nhà nước  
Câu 78. Quỹ tài chính công ngoài NSNN là quỹ tiền tệ của[26]
            a. Nhà nước
            b. Doanh nghiệp nhà nước
            c. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước
          d. Đơn vị sự nghiệp nhà nước

Câu 79. Quỹ tài chính công ngoài NSNN là quỹ tiền tệ do đơn vị nào quyết định thành lập.
            a. Nhà nước
            b. Doanh nghiệp nhà nước
            c. Đơn vị sự nghiệp nhà nước
          d. Cơ quan quản lý hành chính nhà nước

Câu 80. Nguồn tài chính ban đầu của các quỹ tài chính công ngoài NSNN:
            a. Được NSNN cấp toàn bộ
            b. Được NSNN cấp một phần
            c. Được NSNN cấp toàn bộ hoặc một phần
          d. Không có mối quan hệ với NSNN

Câu 81. Các quỹ tài chính công ngoài NSNN hoạt động:
            a. Vì mục tiêu lợi nhuận
            b. Vì mục tiêu phi lợi nhuận 
            c. Có thể vì mục tiêu lợi nhuận hoặc phi lợi nhuận
            d. Kết hợp hài hoà hai mục tiêu lợi nhuận và phi lợi nhuận.

Câu 82. Nhận định nào sau đây là chính xác?
            a. Cơ chế quản lý quỹ tài chính công ngoài NSNN “cứng nhắc” hơn so với cơ chế quản lý NSNN
b. Cơ chế quản lý quỹ tài chính công ngoài NSNN “linh hoạt” hơn so với cơ chế quản lý NSNN
            c. Cơ chế quản lý quỹ tài chính công ngoài NSNN giống cơ chế quản lý NSNN
d. Cơ chế quản lý quỹ tài chính công ngoài NSNN không có mối quan hệ với cơ chế quản lý NSNN

Câu 83. Nội dung nào sau đây thuộc chu trình quản lý NSNN?
            a. Kế toán NSNN
            b. Hạch toán NSNN
c. Quyết toán NSNN
            d. Thống kê NSNN
           
Câu 84. Dự trữ quốc gia được tiến hành thông qua phương thức[27]:
            a. Chỉ dự trữ bằng hàng hoá
            b. Chỉ dự trữ bằng tiền
            c. Dự trữ bằng hàng hoá và bằng tiền
            d. Hoặc là dự trữ bằng hàng hoá hoặc là dự trữ bằng tiền.
           
Câu 85. Hàng hoá đưa vào dự trữ quốc gia là những loại hàng hoá:
            a. Khan hiếm
            b. Trong nước không sản xuất được
            c. Chiến lược, thiết yếu và quan trọng theo quy định của pháp luật
            d. Không thể mua được trên thị trường
           
Câu 86. Quản lý sử dụng Quỹ Dự trữ quốc gia phải đảm bảo nguyên tắc:
            a. Sinh lợi
            b. An toàn
            c. Linh hoạt theo tín hiệu của thị trường
            d. Kết hợp hài hoà giữa mục tiêu lợi nhuận và phi lợi nhuận
Câu 87. Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay:[28]
            a. Là một phương thức kinh doanh nhằm mục tiêu sinh lợi
            b. Là một chính sách trong hệ thống an sinh xã hội của quốc gia
            c. Là quỹ tiền tệ do tư nhân quản lý
          d. Áp dụng bắt buộc cho tất cả người lao động
           
Câu 88. Thực chất quỹ Bảo hiểm xã hội là của[29]:
            a. Cơ quan nhà nước quản lý Quỹ Bảo hiểm xã hội
            b. Nhà nước
            c. Người lao động đóng bảo hiểm xã hội
            d. Người sử dụng lao động
           
Câu 89. Nguyên tắc hoạt động chủ yếu của bảo hiểm xã hội là[30]:
            a. Tự nguyện
            b. Bắt buộc
            c. Thị trường
            d. Công bằng

Câu 90. Quan hệ tài chính trong hoạt động của bảo hiểm xã hội có tính chất:
            a. Bồi hoàn
            b. Không bồi hoàn
            c. Bồi hoàn hoặc không bồi hoàn 
            d. Không xác định được một cách rõ ràng
Câu 91. Bảo hiểm xã hội góp phần:
            a. n định đời sống của người sử dụng lao động
            b. Đảm bảo an sinh xã hội
            c. Tăng thu NSNN
            d. Đảm bảo cân đối NSNN
Câu 92. Nguồn vốn nhàn rỗi của Quỹ Bảo hiểm xã hội:
            a. Phải nộp vào NSNN
            b. Được phép sử dụng để đầu tư
            c. Không được phép sử dụng để đầu tư
            d. Phải trả cho người lao động
Câu 93. Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành là do:
            a. NSNN cấp toàn bộ
            b. Sự đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động
            c. Sự đóng góp của nhân dân
            d. Nhà nước đi vay

Câu 94. Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động[31]:
            a. Vì mục tiêu lợi nhuận
            b. Vì mục tiêu phi lợi nhuận
            c. Kết hợp giữa mục tiêu lợi nhuận và mục tiêu phi lợi nhuận
            d. Giống như của các ngân hàng thương mại nhà nước.
           
Câu 95. Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
            a. Do NSNN cấp toàn bộ
            b. Không có mối quan hệ với NSNN
            c. Một phần do NSNN cấp, một phần huy động
            d. Hoàn toàn có được nhờ đi vay
Câu 96. Nguồn vốn nhàn rỗi của Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
            a. Được phép sử dụng để mua trái phiếu của Chính phủ
            b. Không được phép sử dụng để đầu tư
            c. Phải nộp vào NSNN
            d. Được phép cho các chủ thể trong nền kinh tế vay.
Câu 97. Hiện nay, quỹ BHXH của Việt Nam do cơ quan nào sau đây quản lý?
            a. Bộ Lao động, thương binh và xã hội.
            b. Bộ Tài chính
            c. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
            d. Bộ Y tế
           
Câu 98. Quỹ tài chính công nào sau đây là quan trọng nhất?
            a. Quỹ Bảo hiểm xã hội
            b. Quỹ NSNN
            c. Quỹ Dự trữ quốc gia
            d. Quỹ Giải quyết việc làm.
           
Câu 99. NSNN cấp toàn bộ tài chính cho:
           a. Quỹ Bảo hiểm xã hội
           b. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
           c. Quỹ Dự trữ quốc gia
           d. Quỹ Bảo hiểm xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Quỹ Dự trữ quốc gia.

Câu 100.  Hoạt động nào dưới đây là việc Nhà nước hỗ trợ một phần nghĩa vụ trả nợ cho chủ đầu tư vay vốn trên thị trường nhằm thực hiện đầu tư vào các dự án nằm trong danh mục hỗ trợ của nhà nước.
            a. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
            b. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
            c. Cho vay đầu tư
            d. Tín dụng xuất khẩu
           
Câu 101. Hoạt động nào dưới đây là việc nhà nước cho các chủ đầu tư vay vốn để thực hiện dự án.
            a. Tín dụng xuất khẩu         
           b. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
            c. Cho vay đầu tư 
            d. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Câu 102. Hoạt động nào dưới đây là cam kết của cơ quan chức năng của nhà nước với tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn của bên đi vay
          a. Cho vay đầu tư
          b. Tín dụng xuất khẩu           
          c. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
          d. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư

Câu 103. Vốn cho vay của nhà nước[32]:
            a. Hoàn toàn là vốn của NSNN được cân đối để cho vay đầu tư
            b. Không được lấy từ NSNN
            c. Hoàn toàn được huy động trên thị trường theo kế hoạch của nhà nước
            d. Một phần được huy động trên thị trường

Câu 104. Tín dụng nhà nước có đặc điểm khác biệt so với các hình thức tín dụng khác đó là:
            a. Mang tính kinh tế
            b. Mang tính chính trị
            c. Vừa mang tính kinh tế, vừa mang tính chính trị
          d. Mang tính xã hội
Câu 105. Nhà nước huy động vốn tín dụng nhằm phục vụ mục tiêu:
            a. Chi củng cố bộ máy nhà nước
            b. Chi đầu tư phát triển
            c. Chi cải cách hành chính
            d. Chi viện trợ quốc tế
Câu 106. Trái phiếu Chính phủ là một loại chứng khoán:
            a. Xác nhận nghĩa vụ nợ của chủ đầu tư đối với nhà nước
            b. Xác nhận nghĩa vụ nợ của nhà nước đối với chủ đầu tư
            c. Không xác định rõ nghĩa vụ nợ của chủ thể nào
            d. Được nhà nước nắm giữ
Câu 107. Trái phiếu Kho bạc Nhà nước có kỳ hạn[33]
            a. Một năm trở lên
            b. 13 tuần
            c. 26 tuần
            d. Không thời hạn
Câu 108. Trái phiếu doanh nghiệp do đơn vị nào sau đây phát hành?[34]
            a. Kho bạc Nhà nước
            b. Bộ Tài chính
            c. Doanh nghiệp
            d. Chính phủ
Câu 109. Trái phiếu ngoại tệ của Chính phủ ủy quyền cho cơ quan nào phát hành?[35]
            a. Kho bạc Nhà nước
            b. Bộ Tài chính
            c. Tổ chức kinh tế - tài chính nhà nước
            d. Chính phủ
Câu 110. Công trái xây dựng tổ quốc do cơ quan nào sau đây phát hành?
            a. Kho bạc Nhà nước
            b. Bộ Tài chính
            c. Tổ chức kinh tế - tài chính nhà nước
            d. Chính phủ ủy quyền

III. Câu khó:
Câu 111. Tín phiếu kho bạc có kỳ hạn[36]:
            a. Dài hơn trái phiếu kho bạc
            b. Bằng trái phiếu kho bạc
            c. Ngắn hơn hoặc bằng trái phiếu kho bạc
            d. Không được xác định rõ ràng
Câu 112. So với vốn ODA, việc huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế có ưu điểm đó là:
            a. Có thể vay được một khối lượng vốn lớn, với lãi suất thấp
            b. Có thể vay được một khối lượng vốn lớn, với thời hạn vay dài
            c. Không phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc
            d. Có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các chủ đầu tư đưa ra

Câu 113. Chủ thể tiếp nhận vốn ODA chủ yếu là các nước có:
            a. Thu nhập bình quân đầu người cao
            b. Thu nhập bình quân đầu người thấp
            c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
            d. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp
Câu 114. Chủ thể nào sau đây không cung cấp vốn ODA?
            a. Các tổ chức quốc tế
            b. Các ngân hàng thương mại
            c. Các quốc gia
            d. Các tổ chức phi chính phủ
Câu 115. Chủ thể nào sau đây cung cấp vốn ODA?
            a. Công ty đa quốc gia
            b. Công ty chứng khoán
            c. Công ty bảo hiểm
            d. Chính phủ các nước

Câu 116. Một trong những đặc điểm của ODA là:
            a. Có thời hạn vay ngắn
            b. Có thời hạn vay dài
            c. Có lãi suất cao hơn lãi suất thị trường
            d. Không có thời  gian ân hạn
Câu 117. Một trong những đặc điểm của ODA là:
           a. Không có khả năng gây nợ cho nước tiếp nhận
           b. Nước tiếp nhận có thể phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc do các  nhà tài trợ đưa ra
           c. Nước tiếp nhận không có nghĩa vụ hoàn trả trong tương lai
           d. Nước tiếp nhận phải vay với lãi suất cao hơn lãi suất thị trường
Câu 118. Theo quy định hiện hành, Ngân hàng Phát triển cho các chủ đầu tư vay tối đa bằng bao nhiêu % tổng vốn đầu tư của dự án?
            a. 100%
            b. 85%
            c. 70%
            d. 50%  

Câu 119. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là hoạt động Nhà nước:
            a. Cho các chủ đầu tư vay để thực hiện dự án
            b. Hỗ trợ một phần nghĩa vụ nợ của chủ đầu tư
            c. Trả một phần nghĩa vụ nợ của chủ đầu tư khi chủ đầu tư không trả được nợ
            d. Trả một phần vốn gốc và lãi của chủ đầu tư khi chủ đầu tư không trả được nợ
Câu 120. Bảo lãnh tín dụng đầu tư là cam kết của cơ quan nhà nước về:
a. Khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn của người đi vay đối với người cho vay
b. Việc hỗ trợ một phần nghĩa vụ nợ của người đi vay
c. Việc trả một phần nghĩa vụ nợ của người đi vay khi người đi vay không trả được nợ
d. Việc cung cấp vốn đầy đủ cho chủ đầu tư
Câu 121. Nhận định nào sau đây là chính xác?Trong hình thức bảo lãnh tín dụng đầu tư Nhà nước:
a. Cần có vốn để cho các chủ đầu tư vay
b. Cần có vốn để cấp cho các chủ đầu tư
c. Có thể không có vốn nhưng vẫn đảm bảo cho các chủ đầu tư vay được vốn
d. Giúp cho chủ đầu tư vay vốn với lãi suất thấp hơn lãi suất thị trường
Câu 122. Đặc điểm của hình thức tín dụng Nhà nước là:
            a. Dùng uy tín để đảm bảo cho các chủ đầu tư vay vốn
            b. Không cần có vốn nhưng vẫn đảm bảo cho các chủ đầu tư vay được vốn
            c. Cần có vốn để cho các chủ đầu tư vay
            d. Cần có vốn để cấp cho các chủ đầu tư
Câu 123. Tín dụng nhà nước hoạt động trên nguyên tắc[37]:
            a. Lợi nhuận
            b. Phi lợi nhuận
            c. Kết hợp hài hoà giữa mục tiêu lợi nhuận và phi lợi nhuận
            d. Thị trường            
Câu 124. Lãi suất huy động của tín dụng nhà nước trên thị trường vốn thường:
            a. Ở mức cao nhất của thị trường
            b. Ngang với lãi suất trung bình của thị trường
          c. Thấp hơn lãi suất thị trường
Câu 125. Đặc điểm của hình thức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là:
a. Nhà nước trực tiếp giám sát quá trình sử dụng vốn
b. Dùng uy tín của mình để đảm bảo cho các chủ đầu tư vay được vốn
c. Hỗ trợ một phần nghĩa vụ trả nợ của chủ đầu tư khiến cho lãi suất thực phải trả của chủ đầu tư thấp hơn lãi suất thị trường
d. Thực hiện nghĩa vụ nợ thay cho chủ đầu tư nếu chủ đầu tư không trả được nợ đúng hạn và đầy đủ
Câu 126. Chi sửa chữa nhỏ tài sản cố định của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được xếp vào[38]:
            a. Chi đầu tư phát triển
            b. Chi xây dựng cơ bản
            c. Chi thường xuyên
            d. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ

Câu 127. Tài chính công xuất hiện đầu tiên trong lịch sử ở chế độ:
a. Cộng sản nguyên thuỷ
b. Nô lệ
c. Phong kiến
d. Tư bản.
Câu 128. Tài chính công xuất hiện ở Việt Nam từ thời:
a. Các vua Hùng
b. Nhà Lý
c. Pháp đô hộ Việt Nam
d. Sau cách mạng Tháng Tám 1945
Câu 129. Trong lịch sử, NSNN xuất hiện đầu tiên ở chế độ:
a. Quân chủ tập quyền
b. Quân chủ lập hiến
c. Tư bản chủ nghĩa
d. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 130. Trên thế giới, NSNN xuất hiện đầu tiên tại:
a. Mỹ;          
b. Nhật;         
c. Anh;              
d. Pháp.
Câu 131. ở Việt Nam, NSNN xuất hiện lần đầu trong thời kỳ:
a. Nhà Lý; 
b. Nhà Tây sơn;  
c. Nhà Nguyễn;  
d. Pháp đô hộ.
Câu 132. Chi trả nợ của NSNN là:
a. Chi thường xuyên
b. Chi đầu tư
c. Chi không thường xuyên
d. Không xác định được.

Câu 133. Thâm hụt ngân sách chủ động là do:
a. Lạm phát tăng cao
b. Nhà nước muốn mở rộng giới hạn ngân sách
c. Nền kinh tế suy thoái
d. Mở cửa hội nhập quốc tế
Câu 134. Dịch bệnh gây ra thâm hụt ngân sách. Đó là:
a. Thâm hụt chủ động
b. Thâm hụt cơ cấu
c. Thâm hụt chu kỳ
d. Không xác định được

Câu 135. Trong những năm gần đây thâm hụt ngân sách của Việt Nam nằm ở giới hạn dưới 5% GDP. Chủ yếu là:
a. Thâm hụt bị động
b. Thâm hụt chủ động
c. Thâm hụt chu kỳ
d. Thâm hụt cơ cấu
Câu 136. Giải pháp cơ bản nhất để bù đắp thâm hụt ngân sách ở Việt nam hiện nay là:
a. Phát hành tiền
b. Cắt giảm chi đầu tư
c. Vay nợ
d. Ban hành thêm nhiều sắc thuế mới
Câu 137. Vay bù đắp bội chi NSNN ở Việt Nam hiện nay chỉ dùng để:
a. Chi thường xuyên
b. Chi đầu tư phát triển
c. Lập quỹ dự phòng
d. Hỗ trợ cho người nghèo
Câu 138. Nguồn hình thành nên NSNN Việt Nam hiện nay chủ yếu từ:
a. Vay nợ nước ngoài
b. Vay nợ trong nước
c. GDP
d. Tài nguyên thiên nhiên
Câu 139. Cơ quan hành chính nhà nước chủ yếu cung cấp:
a. Các sản phẩm hữu hình phục vụ cho từng cá nhân
b. Các sản phẩm hữu hình phục vụ chung cho nhiều người
c. Các sản phẩm vô hình phục vụ cho từng cá nhân
d. Các sản phẩm vô hình phục vụ chung cho nhiều người
Câu 140. Đơn vị sự nghiệp nhà nước:
a. Không được nhà nước cấp kinh phí và tài sản để hoạt động
b. Được phép thực hiện một số khoản thu nhất định theo quy định của pháp luật
c. Không được phép thực hiện bất kỳ khoản thu nào
d. Được phép tự xác định khoản thu, mức thu theo nhu cầu hoạt động của đơn vị
Câu 141. Đơn vị sự nghiệp nhà nước chủ yếu cung cấp:
a. Các dịch vụ hữu hình phục vụ cho từng cá nhân
b. Các dịch vụ hữu hình và có thể dùng chung cho nhiều người
c. Các dịch vụ vô hình phục vụ cho từng cá nhân
d. Các dịch vụ vô hình và có thể dùng chung cho nhiều người
Câu 142. Mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp nhà nước là tỷ số giữa:
            a. Tổng số chi hoạt động thường xuyên với tổng số nguồn thu sự nghiệp
            b. Tổng số nguồn thu sự nghiệp với tổng số chi hoạt động thường xuyên
            c. Tổng số nguồn thu với tổng số kinh phí hoạt động
d. Tổng số kinh phí hoạt động với tổng số nguồn thu
Câu 143. Nhận định nào sau đây là chính xác?
a. Nhà nước không cấp kinh phí xây dựng cơ bản cho đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên
b. Nhà nước không cấp kinh phí xây dựng cơ bản cho đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên
c. Nhà nước chỉ cấp kinh phí xây dựng cơ bản cho đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên, mà không cấp cho đơn vị tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên.
d. Nhà nước cấp kinh phí xây dựng cơ bản cho cả 2 loại đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo và tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên

Câu 144. Quỹ tài chính công ngoài NSNN được tạo lập và sử dụng:
            a. Nằm trong cân đối NSNN
            b. Nằm ngoài cân đối NSNN
            c. Một phần nằm trong cân đối NSNN, một phần nằm ngoài cân đối NSNN
            d. Hoặc nằm trong cân đối NSNN, hoặc nằm ngoài cân đối NSNN
Câu 145. Nhà nước tham gia Quỹ bảo hiểm xã hội với tư cách là
            a. Đối tượng thụ hưởng
            b. Chủ thể quyết định  
            c. Đối tác góp vốn
            d. Chủ thể sử dụng
Câu 146. Nhận định nào sau đây là chính xác?
         a. Bảo hiểm xã hội là cơ chế loại trừ khả năng xảy ra rủi ro đối với người lao động
         b. Bảo hiểm xã hội bù đắp một phần những thiệt hại về vật chất của người lao động khi rủi ro xảy ra
         c. Bảo hiểm xã hội luôn luôn bù đắp toàn bộ những thiệt hại về vật chất và tinh thần của người lao động khi rủi ro xảy ra
         d. Bảo hiểm xã hội chỉ có ý nghĩa đối với các nước đang phát triển

Câu 147. Lãi suất cho vay của tín dụng nhà nước thường:
            a. Cao hơn so với lãi suất thị trường
            b. Thấp hơn so với lãi suất thị trường
            c. Bằng lãi suất thị trường
            d. Không có liên quan với lãi suất thị trường
Câu 148. Nguồn thu của NSNN là:
a. Tổng số tiền mà Nhà nước thu được
b. Tổng số tiền có trong lưu thông
c. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vừa được tạo ra
d. Tổng số vay nợ của nhà nước.
Câu 149. Thu nhập của NSNN là:
a. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
b. Toàn bộ nguồn thu của NSNN
c. Tổng số thu NSNN
d. Tổng số tiền nhà nước hiện đang có
Câu 150. Nội dung chi quan trọng nhất của NSNN là để cung cấp:
a. Dịch vụ công cộng vô hình, thuần tuý
b. Dịch vụ công cộng hữu hình
c. Hàng hoá công cộng
d. Hàng hoá dịch vụ cá nhân

CÁC CÂU HỎI KHÁC

151. Dự phòng ngân sách nhà nước là một khoản mục[39]:
a.Trong dự toán chi ngân sách chưa phân bổ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định ở từng cấp ngân sách.
b.Mức bố trí dự phòng 2% tổng chi ngân sách mỗi cấp
c.Mức bố trí dự phòng đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp
d.Các phương án a,b,c đều đúng
152. Quỹ dự trữ tài chính Nhà nước hình thành từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân sách, các nguồn khác có dư không vượt quá bao nhiêu % dự toán chi ngân sách hằng năm của ở mỗi cấp:
a.5%
b.10%
c.20%
d.25%

153. Cơ quan nào dưới đây có nhiệm vụ tạm ứng cho ngân sách nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
a.Bộ Tài chính
b.Bộ Kế hoạch và đầu tư
c.Quốc hội
d.Ngân hàng nhà nước Việt Nam 
154. Tạm ứng xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước từ nguồn nào phải hoàn trả trong năm
a.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
b.Quỹ dự trữ tài chính
c.Các nguồn tài chính hợp pháp
d.Các phương án a,b,c đều đúng 
155. Nhận định nào dưới đây là sai nguyên tắc cân đối NSNN
a.Vay bù đắp bội chi NSNN sử dụng cho chi thường xuyên
b.Bội chi NSNN phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển
c.Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển
d.Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên
156. Nguồn vốn nào dưới đây không phải là vốn đầu tư công [40]
a.Vốn ngân sách nhà nước
b.Trái phiểu Chính phủ và trái phiếu chính quyền địa phương
c.Vốn vay của các Nhà tài trợ nước ngoài
d.Vốn Điều lệ của các ngân hàng thương mại  X
157. Loại nợ nào không thuộc nợ công [41]
a.Nợ chính phủ
b.Nợ được Chính phủ bảo lãnh
c.Nợ chính quyền địa phương
d.Nợ của doanh nghiệp Nhà nước không được bảo lãnh

158.Trường hợp doanh nghiệp có dự án đầu tư muốn vay lại nguồn vốn vay thương mại nước ngoài của Chính phủ phải bảo đảm tối thiểu bao nhiêu % tổng mức vốn đầu tư là vốn chủ sở hữu.[42]
       a.5%
b.10%
c.20%
d.25%

159.Quỹ tích luỹ trả nợ công là là quỹ thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan nào quản lý
a.Bộ Tài chính
b.Bộ Kế hoạch đầu tư
c.Ngân hàng nhà nước Việt Nam
      d.Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh

160.Không được đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp trong trường hợp nào:[43]
a.Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ .
b.Nhà nước nắm tỷ lệ cổ phần, vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
c.Trả các khoản nợ của doanh nghiệp nhà nước
d.Mua lại một phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp


--------------------****-------------------------
161.Nguyên tắc cân đối ngân sách ngân sách về khoản thu với chi:
a.     Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí lớn hơn với số chi thường xuyên
b.     Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí nhỏ hơn với số chi thường xuyên
c.      Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí bằng với số chi thường xuyên
d.     Tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí không liên quan với số chi thường xuyên

162.Nguyên tắc cân đối ngân sách ngân sách về số bội chi
a.     Số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển
b.     Số bội chi phải lớn hơn số chi đầu tư phát triển
c.      Số bội chi phải bằng số chi đầu tư phát triển
d.     Số bội chi không liên quan đến số chi đầu tư phát triển

163.Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho:
a.     Đầu tư phát triển
b.     Chi thường xuyên
c.      Đầu tư phát triển và Chi thường xuyên
d.     Sử dụng tùy ý.

164.Bội chi ngân sách trung ương được bù đắp từ các nguồn sau:
a.     Vay trong nước, vay ngoài nước 
b.     Tăng thuế
c.      Tăng phí và lệ phí
d.     Bán tài sản nhà nước.

165.Mức dư nợ vay của ngân sách địa phương so với số thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp, có nhận định sai:
a.     Thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh không vượt quá 60%
b.     Các địa phương có số thu ngân sách lớn hơn chi thường xuyên không vượt quá 30%
c.      Các địa phương có số thu ngân sách nhỏ hơn hoặc bằng chi thường xuyên  không vượt quá 20%
d.     Các tỉnh, thành phố trực thuộc TW đều không vượt quá 50%

166.Ngân sách nhà nước không hỗ kinh phí hoạt động (tiền lương cán bộ quỹ, chi quản lý) cho:
a.     Quỹ dự trữ quốc gia
b.     Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
c.      Quỹ dự trữ tài chính nhà nước
d.     Quỹ tích luỹ trả nợ thuộc ngân sách nhà nước
167.Ngân sách tỉnh A được chi cho nhiệm vụ của tỉnh B:
a.     Chi cho dự án hạ tầng của tỉnh B
b.     Chi hoạt động của UBND tỉnh B
c.      Chi cho đoàn thể của tỉnh B kết nghĩa với tỉnh A
d.     Chi khắc phục hậu quả thiên tai nghiêm trọng ở tỉnh B

168.Dự phòng ngân sách nhà nước ở các cấp chiếm bao nhiêu % tổng chi ngân sách cấp đó.
a.     Từ 2% đến 4% 
b.     Từ 5% đến 6%
c.      Từ 7% đến 8%
d.     Chỉ có 1%

169.Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương và cấp tỉnh  từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân sách, bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm và các nguồn tài chính khác là bao % dự toán chi ngân sách hằng năm của cấp đó
a.     Không vượt quá 25% 
b.     Không vượt quá 50%
c.      Không vượt quá 10%
d.     Không xác định

170.Quỹ dự trữ tài chính của Trung ương và cấp tỉnh  được sử dụng tối đa bao nhiêu % so với số dư đầu năm của Quỹ
a.     Tối đa không quá 70% 
b.     Tối đa không quá 50%
c.      Không xác định 
d.     Sử dụng hết

171.Trường hợp nào nhận tạm ứng không nhất thiết phải hoàn trả trong năm
a.     Ngân sách nhà nước nhận tạm ứng từ Quỹ dự trữ tài chính
b.     Ngân sách nhà nước nhận tạm ứng từ Ngân hàng nhà nước
c.      Ngân sách nhà nước nhận tạm ứng từ các nguồn tài chính hợp pháp khác
d.     Chủ đầu tư dự án sử dụng ngân sách nhà nước tạm ứng từ các đối tác kinh doanh  

172.Ngân sách Trung ương thưởng ngân sách tỉnh bao nhiêu % số vượt dự toán các khoản thu phân chia với ngân sách tỉnh.
a.     Đủ 30%, nhưng không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước
b.     Dưới 30% 
c.      Không xác định.
d.     Theo thoả thuận.

173.Ngân sách Trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương thực hiện một số chương trình, dự án lớn, đặc biệt quan trọng có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, mức tối đa không vượt quá bao nhiêu %
a.     40% tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách trung ương
b.     30% tổng chi đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách trung ương 
c.      Ko xác định
d.     Theo yêu cầu của địa phương.

174.Đầu năm chưa phê duyệt dự toán, Kho bạc nhà nước tạm ứng ngân sách để đơn vị sử dụng hoạt động, tổng mức tạm ứng là:
a.     Không quá mức chi bình quân 01 tháng của năm trước
b.     Không quá mức dự toán chi 01 tháng của năm hiện tại
c.      Không quá mức bình quân 01 tháng của 6 tháng cuối của năm trước
d.     Theo nhu cầu của đơn vị sử dụng ngân sách .

175.Kết dư ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh được sử dụng để :
a.     Chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách nhà nước
b.     Sau cùng còn kết dư thì trích 50% vào quỹ dự trữ tài chính cùng cấp; Trích 50% còn lại vào thu ngân sách năm sau;
c.      Trường hợp quỹ dự trữ tài chính đã đủ mức 25% dự toán chi ngân sách hằng năm thì số kết dư còn lại hạch toán vào thu ngân sách năm sau.
d.     Các phương án trên đều đúng

176.Ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp huyện được ứng trước dự toán ngân sách năm sau cho dự án quan trọng sử dụng vốn ngân sách:
a.     Mức ứng trước không quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện, phải thu hồi vào năm sau;
b.     Mức ứng trước không quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện, không phải thu hồi vào năm sau;
c.      Được ứng trước dự toán năm sau theo nhu cầu chi

d.     Thu hồi hết số ngân sách đã ứng trước, được ứng trước không quá 20% dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản năm thực hiện, phải thu hồi vào năm sau 



[1] Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này. (tính dịch vụ thông thường)
Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này. (dịch vụ của cơ quan nhà nước)
(điều 2, điều 3 Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 về phí và lệ phí do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành ngày 28/8/2001)
[3] http://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A2m_h%E1%BB%A5t_ng%C3%A2n_s%C3%A1ch
Thâm hụt ngân sách trong kinh tế học vĩ môkinh tế học công cộng là tình trạng các khoản chi của ngân sách Nhà nước (ngân sách chính phủ) lớn hơn các khoản thu, phần chênh lệch chính là thâm hụt ngân sách. Trường hợp ngược lại, khi các khoản thu lớn hơn các khoản chi được gọi là thặng dư ngân sách. Thu của chính phủ không bao gồm khoản đi vay. Đi vay chính là một cách mà chính phủ tài trợ cho thâm hụt ngân sách. Trong lịch sử, phát hành thêm tiền đã từng là một cách tài trợ cho thâm hụt ngân sách, nhưng do hậu quả nghiêm trọng của nó là dẫn đến lạm phát ở mức cao nên ngày nay cách này hầu như không được chính phủ của bất cứ quốc gia nào sử dụng nữa. Do chính phủ bù đắp cho thâm hụt ngân sách bằng cách đi vay, nên lũy kế các khoản thâm hụt ngân sách chính phủ đến một thời điểm nào đó chính là nợ chính phủ.

[4] Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập:Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công).
[5] Nghị định 10/CP (1996) Ban hành Quy chế quản lý dự trữ Quốc gia Điều 1. Quỹ dự trữ Quốc gia là một phần của cải vật chất của Nhà nước được tích luỹ thành lực lượng dự phòng chiến lược để sử dụng vào mục đích: phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai; phục vụ an ninh, quốc phòng và thực hiện các nhiệm vụ khác của Chính phủ.

[6] Xem Quyết định 110/2006/QĐ-TTg Điều lệ NHPT Việt Nam
[7] Luật Ngân sách Nhà nước Điều 14. Năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch
[8] Hiến pháp 2013: Điều 47.Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định
[9] Chi ĐTPT của tài chính công gồm có chi từ NSNN, từ tín dụng nhà nước, từ một số quỹ ngoài ngân sách. Chi ĐTPT là khoản chi lớn, tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế. Quy mô, kết cấu khoản chi này phụ thuộc vào mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia trong từng thời kỳ
[10] Luật NS Điều 57. 1. Các khoản chi thường xuyên theo định kỳ được bố trí kinh phí đều trong năm để chi;
Chi tích lũy:Chi cho tăng cường cơ sở vật chất như đầu tư phát triển kinh tế và kết cấu hạ tầng, trong đó phần lớn là xây dựng cơ bản, khấu hao tài sản xã hội  (tạo ra của cải)
Chi tiêu dùng:Không tạo ra sản phẩm vật chất để xã hội sử dụng trong tương lại (chi bảo đảm xã hội), bao gồm:
[12] Chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh doanh, là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng thịnh (bùng nổ)
[13] Điều 94  HP 2013 Điu 94  
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.
      [14] PL Phí và lệ phí: Điều 2. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Điều 3. Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
[15] Nghị định 130/2005/NĐ-CP  Điều 5. Nguồn kinh phí quản lý hành chính của cơ quan nhà nước

[16] Xem: Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI)

  1. Tham gia của người dân ở cấp cơ sở (chia ra các trục con/các câu chỉ số thành phần (%)
  2. Công khai, minh bạch
  3. Trách nhiệm giải trình với người dân
  4. Kiểm soát tham nhũng trong lĩnh vực công
  5. Kiểm soát tham nhũng trong lĩnh vực công
  6. Cung ứng dịch vụ công

TT 07/2014/TT-BTP Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính
và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Quyết định 1294/QĐ-BNV: Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (gọi tắt là Chỉ số CCHC, tiếng Anh là PAR INDEX), Thang điểm đánh giá: - Thang điểm đánh giá là 100; Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 40/100
[17] Xem chú thích Câu 62. Kinh phí hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
[18] Điều 7 Nghị định 130/2005/NĐ-CP 
[19] Nghị định 16/2015/NĐ-CP ,Điều 21. Điều kiện, nội dung, yêu cầu để đơn vị sự nghiệp công vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
2. Nội dung được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
d) Quản lý doanh thu, chi phí và phân phối lợi nhuận; thực hiện chế độ kế toán, thống kê áp dụng như doanh nghiệp.
[20] Nghị định 16/2015/NĐ-CP,Điều 12. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
[21] Nghị định 16/2015/NĐ-CP, Điều 21,1. Đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp (công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ), khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
    a) Hoạt động dịch vụ sự nghiệp công có điều kiện xã hội hóa cao, Nhà nước không bao cấp;
    b) Giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí (bao gồm cả trích khấu hao tài sản cố định);
    c) Được Nhà nước xác định giá trị tài sản và giao vốn cho đơn vị quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
    d) Hạch toán kế toán theo quy định của các chuẩn mực kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.
[23] Nghị định 16/2015/NĐ-CP Điều 2. 1. Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công).
[24] Nghị định 16/2015/NĐ-CP Điều 9. Giá, phí dịch vụ sự nghiệp công
[26] Hiện nay, các quỹ TCNN ngoài NSNN được thành lập theo quy định của nhiều hình thức văn bản quy phạm pháp luật, có quỹ được hình thành theo quy định của Luật Theo đó, đã có hàng loạt quỹ có cơ sở pháp lý để ra đời (như: Quỹ Bảo hiểm xã hội, Quỹ Dự trữ quốc gia, Quỹ Phòng chống tác hại của thuốc lá, Quỹ Viễn thông công ích, Quỹ Bảo trì đường bộ, Quỹ Sắp xếp và phát triển doanh nghiệp, Quỹ Tích lũy trả nợ, Quỹ Bình ổn giá, Quỹ Bảo trợ trẻ em, Quỹ Đầu tư phát triển của địa phương…).
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/trao-doi---binh-luan/quan-ly-va-giam-sat-cac-quy-tai-chinh-nha-nuoc-ngoai-ngan-sach-o-viet-nam-30511.html

[27] Luật 22/2012/QH13 Dự trữ quốc gia, Điều 4. Giải thích từ ngữ; 1. Dự trữ quốc gia là dự trữ vật tư, thiết bị, hàng hóa do Nhà nước quản lý, nắm giữ.
[28] Điều 3; Khoản1. Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
An sinh xã hội : Theo ILO, đó là: Sự bảo vệ mà xã hội thực hiện đối với các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để chống lại sự cùng quẫn về kinh tế và xã hội dẫn đến sự chấm dứt hay giam sút đáng kể về thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất việc làm, mất sức lao động, tuổi già hoặc cái chết; những dịch vụ về chăm sóc y tế và những quy định về hỗ trợ đối với những gia đình có con nhỏ gặp phải khó khăn trong cuộc sống. http://thongtinphapluatdansu.edu.vn/2008/10/08/1793/
[29] Luật BHXH 2014, Điều 3, 4. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với NSNN, được hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước.
[30] Luật BHXH 2014,Điều 3. 2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

[31] Nghị định 108/2006/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng phát triển Việt Nam  Điều 2. Hoạt động của Ngân hàng Phát triển không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.

[32] Nghị định 01/2011/NĐ-CP Về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
 bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương ;  1. “Trái phiếu Chính phủ” là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phát hành nhằm huy động vốn cho ngân sách nhà nước hoặc huy động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ thể thuộc phạm vi đầu tư của nhà nước. Nghị định 01/2011/NĐ-CP

[33] Điều 10 Nghị định 01/2011/NĐ-CP
[35] Nghị định 53/2009/NĐ-CP về phát hành trái phiếu quốc tế;   Điều 2; 16. Trái phiếu quốc tế: là chứng chỉ vay nợ có mệnh giá, có thời hạn, có lãi, do Chính phủ hoặc các doanh nghiệp của Việt Nam phát hành để vay vốn trên thị trường tài chính quốc tế phục vụ cho nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế.
Trái phiếu quốc tế được điều chỉnh trong Nghị định này gồm:
a) Trái phiếu Chính phủ: là trái phiếu quốc tế do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Tài chính phát hành.
b) Trái phiếu doanh nghiệp: là trái phiếu quốc tế do các doanh nghiệp Việt Nam tự phát hành có hoặc không có bảo lãnh Chính phủ

[36] Tín phiếu kho bạc là loại trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 13 tuần, 26 tuần hoặc 52 tuần và đồng tiền phát hành là đồng Việt Nam. Các kỳ hạn khác của tín phiếu kho bạc do Bộ Tài chính quyết định tùy theo nhu cầu sử dụng vốn và tình hình thị trường nhưng không vượt quá 52 tuần

[38]  Thông tư  71/2006/TT-BTC IX. 2.1. Chi thường xuyên:
a) Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, gồm: Tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ công cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định.

[39] Câu 151-155, xem Luật Ngân sách Nhà nước 2015
[43] Xem Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp