TRẢ LỜI Câu hỏi trắc nghiệm
Hãy đánh dấu các
dấu X vào cuối dòng trả lời các câu
hỏi:
1.Pháp luật về
kinh tế theo nghĩa hẹp liên quan đến quyền tự do kinh doanh, gồm:
a.
Pháp
luật về doanh nghiệp
b.
Pháp
luật về hợp đồng kinh tế
c.
Pháp
luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
d.
Pháp
luật về phá sản và giải thể doanh nghiệp
e.
Tất
cả các phương án trên
2.Đặc điểm của
hành vi kinh doanh:
a.
Hoạt
động mang tính nghề nghiệp
b.
Được diễn ra trên thị trường
c.
Có
mục đích tìm kiếm lợi nhuận
d.
Tất
cả các phương án trên
3. Nguồn của
pháp luật kinh tế gồm:
a.
Văn
bản quy phạm pháp luật
b.
Văn
bản quy phạm pháp luật và tập quán thương mại
c.
Tập
quán thương mại
d.
Các
đáp án trên đều đúng
4. Văn bản quy
phạm pháp luật gồm:
a.
Hiến
pháp
b.
Các
bộ luật
c.
Các
văn bản dưới luật
d.
Văn
bản luật và văn bản dưới luật
5. Luật Doanh
nghiệp 2005 có hiệu lực từ thời điểm nào
a.
Ngày
31 tháng 12 năm 2005
b.
Ngày
01 tháng 01 năm 2006
c.
Ngày
01 tháng 07 năm 2006
6. Đầu tư gián
tiếp là hình thức nào dưới đây:
a. Thành lập tổ chức kinh tế
b. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp
đồng BTO, hợp đồng BT
c. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động
đầu tư
d. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
e. Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có
giá khác
7.
Theo Luật Doanh nghiệp 2005 tổ chức nào dưới đây được không được gọi chung là
“doanh nghiệp”:
a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty cổ phần
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên
d. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
e. Công ty hợp danh
f. Hợp tác xã
8.
Luật Doanh nghiệp 2005 quy định tổ chức, hoạt động của các đối tượng nào:
g. Doanh nghiệp tư nhân
h. Công ty cổ phần
i.
Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
j.
Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên
k. Công ty hợp danh
l.
Nhóm công ty
m. Các phương án trên đều đúng
9.Các
doanh nghiệp nào dưới đây không có tư cách pháp nhân
a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty cổ phần
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
d. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
e. Công ty hợp danh
10.
Doanh nghiệp nào dưới đây chịu trách nhiệm vô hạn:
a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty cổ phần
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
d. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
e. Công ty hợp danh
11.Doanh
nghiệp nào được phát hành cổ phiếu:
a. Doanh nghiệp tư nhân
b. Công ty cổ phần
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
d. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
e. Công ty hợp danh
12.
Cổ phần có ở doanh nghiệp nào
a. Công ty cổ phần
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
d. Công ty hợp danh
13.
Cổ đông phổ thông không được nắm giữ cổ phiếu nào dưới đây:
a. Cổ phiếu phổ thông
b. Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết
c. Cổ phiếu ưu đãi lợi tức
d. Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại
14.
Cổ phần ưu đãi biểu quyết do ai nắm giữ
a. Cổ đông sáng lập
b. Cổ đông phổ thông
c. Cổ đông ưu đãi lợi tức
d. Cổ đông ưu đãi hoàn lại
15.
Cổ phần phổ thông:
a. Không được chuyển thành cổ phần ưu đãi
b. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi
c. Chỉ được chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi khi có sự
đồng ý của Đại hội đồng cổ đông
16.
Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất bao nhiêu phần trăm
tổng số cổ phần phổ thông chào bán.
a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. Cả ba phương án không đúng
17.
Cổ đông phổ thông
a. Được tự do rút vốn khỏi công ty
b. Được rút vốn khi HĐQT cho phép,
c. Được rút vốn
khi ĐHĐ CĐ cho phép
d. Không được rút vốn dưới mọi hình thức
18.
Thẩm quyền quyết định mức cổ tức hàng năm của công ty cổ phần thuộc về:
a. Giám đốc (Tổng giám đốc)
b. Hội đồng quản trị
c. Chủ tịch Hội đồng quản trị
d. Đại hội đồng cổ đông
19.Thẩm
quyền quyết định đầu tư tài chính có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị
tài sản trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty cổ phần thuộc về:
a. Giám đốc (Tổng giám đốc)
b. Hội đồng quản trị
c. Đại hội đồng cổ đông
20.Thẩm
quyền quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài
sản trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty cổ phần thuộc về:
a. Giám đốc (Tổng giám đốc)
b. Hội đồng quản trị
c. Đại hội đồng cổ đông
21.
Thẩm quyền quyết định đầu tư mua sắm tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty cổ phần thuộc
về:
a. Giám đốc (Tổng giám đốc)
b. Hội đồng quản trị
c. Đại hội đồng cổ đông
21.
Thẩm quyền quyết định mua cổ phiếu trên thị trường chứng khoán có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản trong báo cáo tài chính gần nhất của công
ty cổ phần thuộc về:
a. Giám đốc (Tổng giám đốc)
b. Hội đồng quản trị.
c. Đại hội đồng cổ đông
22.
Các chức danh nào trong doanh nghiệp được làm người đại diện theo pháp luật.
a. Giám đốc (Tổng giám đốc)
b. Chủ tịch hội đồng quản trị
c. Chủ tịch Hội đồng thành viên
d. Chủ tịch công ty
e. Thành viên hợp danh
f. Các phương án trên đều đúng
23.
Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần là cổ đông cá nhân sở hữu ít nhất
bao
nhiêu % tổng số cổ phần phổ thông:
a. 10%
b. 15%
c. 20%
d. 5%
24.
Giám đốc là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên công ty là cá
nhân sở hữu ít nhất bao nhiêu % vốn Điều lệ của Công ty:
a. 20%
b. 15%
c. 5%
d. 10%
25.
Giám đốc công ty cổ phần do :
a. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên hội đồng
quản trị
b. Chủ tịch Hội đồng quản trị bổ nhiệm
c. Đại hội đồng cổ đông bầu
26. Người không được làm thành viên Ban kiểm soát
công ty cổ phần khi người đó:
a. Tuổi đời : 20 năm 11 tháng
b.
Là vợ hoặc chồng,
cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội
đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác.
c.
Là Phó giám đốc
công ty
d.
Các phương án
trên đều đúng
27.Công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tối đa bao nhiêu thành viên
a.
2 thành viên
b. 3
thành viên
c.
30 thành viên
d. 50
thành viên
28.Thời hạn góp vốn lần cuối kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, của của mỗi thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên là
bao nhiêu:
a. 90 ngày
b. 12 tháng
c. 36 tháng
29.Thành viên Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
phần vốn góp của mình cho người khác là:
a.
Thành viên còn
lại công ty
b.
Người không phải
là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua
hết
c.
Cả hai phương án
trên đều đúng
30.Thành viên Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có
quyền định đoạt vốn đã góp:
a.
Tặng, cho một
phần hoặc toàn bộ phần cho người khác
b.
Trả cho chủ nợ
c.
Cả hai phương án
trên đều đúng
31.Người nào không được là thành viên Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
a.
Người góp vốn vào
công ty
b.
Mua lại vốn của
thành viên công ty sau khi các thành viên khác không mua.
c.
Con đẻ được bố/mẹ
tặng một phần vốn góp
d.
Chủ nợ thu nợ
bằng vốn góp của thành viên
e.
Người lao động
cho công ty vay vốn
32.Nếu Điều lệ Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không quy định khác Luật Doanh nghiệp 2005 thì
quyền biểu quyết, quyền nhận lợi tức của
thành viên:
a.
Theo số vốn cam kết góp
b.
Theo quyết định Chủ tịch Hội đồng thành viên
c.
Theo số vốn thực góp
33.
Chủ tịch Hội đồng thành viên Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do:
a.
Chủ sở hữu công
ty chỉ định
b. Hội
đồng thành viên bầu
34.Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mà chủ sở hữu là cá nhân có:
a.
Chủ tịch
b. Hội
đồng thành viên
c.
Chủ tịch Hội đồng thành viên
d. Kiểm
soát viên
35.Vốn
Điều của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
a.
Được tăng
b.
Không được giảm
c.
Cả hai phương án
trên đều đúng
36.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn Điều lệ bằng huy động vốn
của người khác phải chuyển đổi thành:
b.
Công ty cổ phần
c.
Công ty hợp danh
d.
Doanh nghiệp
tư nhân
37.Công
ty hợp danh có ít nhất mấy thành viên hợp danh
a.
2 thành viên
b. 3
thành viên
c.
4 thành viên
d. 10
thành viên
38.Thành viên hợp danh trong Công ty hợp danh
được làm chủ doanh nghiệp tư nhân, làm
thành viên hợp danh của Công ty hợp danh khác khi nào:
a.
Bất kể khi nào
b.
Khi làm giám đốc
(tổng giám đốc)
c.
Khi làm Chủ tịch
Hội đồng thành viên
d.
Được sự nhất trí
của các thành viên hợp danh còn lại
39.Chủ doanh nghiệp tư nhân không có quyền gì dưới
đây:
a.
Thành lập hai
doanh nghiệp tư nhân
b.
Thuê giám đốc
c.
Bán doanh nghiệp
d.
Cho thuê doanh
nghiệp
40. Công ty nào
không là công ty con:
a. Công ty có trên 50% vốn Điều lệ do công ty khác sở
hữu
b. Công ty mà Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Hội
đồng quản trị do công ty khác bổ nhiệm
c.
Công ty có quyền
quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của mình
41.Doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi sang:
a.
Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
c. Công ty Cổ phần
d. Công ty Hợp danh
42. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
được chuyển đổi sang:
a.
Doanh nghiệp tư
nhân
b. Công ty Hợp danh
c. Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
d. Công ty Cổ phần
43.Công
ty Cổ phần chuyển đổi sang:
a.
Doanh nghiệp tư
nhân
b. Công ty Hợp danh
c. Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
d.
Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
44.
Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được chuyển đổi sang:
a.
Doanh nghiệp tư
nhân
b. Công ty Hợp danh
c.
Công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
d. Công ty Cổ phần
Bài tập tình huống
Bài 1:
Công ty
TNHH A có 7 thành viên, trong đó có 1 thành viên có 2% vốn Điều lệ, nhưng do
bất hòa nghiêm trọng trong nội bộ, 6 thành viên kia không muốn thành viên có 2%
vốn Điều lệ tham gia công ty. Trong khi đó thành viên này cương quyết không
chịu nhượng lại vốn của mình cho công ty. Hỏi 6 thành viên có quyền khai trừ 1
thành viên không? Có dẫn đến giải thể công ty ?
Bạn
có ý kiến về tình huống trên?
Bài
2:
-Công ty TNHH có 5 TV góp vốn là 5 công
ty A,B,C,D,E từ năm 2011.
-Sang năm 2012 công ty mẹ E bán 10% phần vốn góp cho công ty con F đã được thông qua trong cuộc họp
Hội đồng TV năm 2012.
-Như vậy trong công ty có 6 TV góp vốn là A, B,
C, D, E, F, tuy nhiên trong Hội đồng
TV chỉ có 5 thành viên là A,B,C,D,E công ty con F chưa có tên trong HĐTV và cũng
không muốn cử thêm người tham gia vào HĐ thành viên (công ty F này ở nước
ngoài).
Công ty con F
ủy quyền thành viên góp vốn cho công ty mẹ
E, nghĩa là TV E sẽ kiêm nhiệm tư cách TV đại diện cho phần vốn góp của công ty F.
1.Như vậy có hợp pháp không và điều kiện, thủ tục để
hợp pháp hóa là gì ?
2. Bổ sung tình huống: Khi biểu quyết, thành viên E có
hai phiếu thuận chiều chiếm tỷ lệ 2/6 có đúng không ?