Điều 141. DN tư nhân
Điều 142. Vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp
Điều 143. Quản lý DN
Điều 144. Cho thuê doanh nghiệp
Điều 145. Bán doanh nghiệp
1.Khái niệm và đặc điểm của DNtư nhân
a.Cá
nhân làm chủ: Người có quốc tịch Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài, chỉ được
thành lập 1 DNTN. Nhà đầu tư nước ngoài do Thủ tướng quy đinh (Điều 87 Nghị định 108/2006/NĐ-CP)
b.Chịu
trách nhiệm vô hạn bằng tài sản cá nhân.
c.Không
có tư cách pháp nhân, do không tách sở hữu cá nhân trong tài sản kinh doanh .
d.Thuê
giám đốc nhưng chủ DN vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
đ.Chuyển
đổi sang Cty TNHH, bán doanh nghiệp.
2.Thành lập DN tư nhân:
-Quyền công dân. Tuy nhiên phải có ý tưởng kinh doanh, nghề
hoặc hiểu nghề- có vốn- có năng lực quản lý,…
a.Chủ là giám đốc DN, toàn quyền quyết định.
b.Thuê người khác làm giám đốc phải đăng ký, chủ DNTN phải
chịu trách nhiệm pháp luật.
c.Cho thuê DN phải đăng ký.
d.Tăng giảm vốn kinh doanh, thực hiện chế độ kế toán phải
đăng ký và báo cáo.
e.Là nguyên đơn và bị đơn trước Tòa.
3.Chuyển đổi DN tư nhân:
Quy định
tại Nghị định số 102/2010/NĐ-CP (Điều 36), và Nghị định số 43/2010/NĐ (Điều 23 Khoản 3).
DNTN có thể
chuyển đổi thành CtyTNHH khi có đủ các điều kiện được quy định tại Điều 24 của
Luật DN về cấp Giấy CNĐKKD và cam kết về trách nhiệm của trước khi chuyển đổi.
4.Chuyển nhượng DN tư nhân: Điều 145, Chủ DNTN vẫn chịu trách
nhiệm các khoản nợ, trừ có thỏa thuận khác.
Tình huống : Chủ DN tư nhân mất, hoặc không đủ năng lực pháp luật
và hành vi.
II.CÔNG TY
THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
1.Công ty cổ phần: Điều 77- 129 Luật Doanh nghiệp:
a.Khái niệm, đặc điểm: (Điều 77)
-Vốn Điều lệ: Chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần
(CP).
-Cổ đông: tối thiểu 3, không có tối đa; CĐ là tổ chức, cá nhân
góp vốn chịu trách nhiệm trong số vốn đã góp.
-Cổ đông tự do chuyển nhượng CP. Riêng CĐ sáng lập sau 3 năm
chuyển nhượng CP phổ thông cho cổ đông sáng lập khác. Cổ đông sở hữu CP ưu đãi
biểu quyết không được chuyển nhượng
trong 3 năm.
-Cổ đông là tổ chức: Cử đại diện theo ủy quyền.
-Có tư cách pháp nhân.
-Được phát hành chứng khoán các loại. (Xem điều 25 Luật Chứng khoán)
b.Cổ phần, cổ phiếu, cổ đông, cổ tức, biểu
quyết
b1.Cổ phần: Ngoài CP phổ thông (PT) là chủ yếu còn
có 4 loại CP khác ưu đãi (biểu quyết, cổ tức, hoàn lại, ưu đãi khác):
+ Cổ phần phổ thông: Bắt buộc phải có phải mua hết trong 90 ngày sau ĐKKD, không chuyển được
sang CP ưu đãi; CĐSL phải đăng ký mua hết 20%
trong 90 ngày sau ĐKKD và chuyển nhượng sau 3 năm.
Thành viên HĐQT phải sở hữu CP 5% CPPT.
Quyền và nghĩa vụ CĐ phổ thông,
nhóm CĐ sở hữu 10% : Điều 79. 80 Luật DN
+ Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Là CP có số phiếu
biểu quyết nhiều hơn (>1 lần) so với CP PT.
CĐ sở hữu có các quyền: Biểu quyết nhiều hơn, các quyền khác như CĐ PT; không được chuyển nhượng (Điều 81 Luật DN).
Chỉ có tổ chức được Chính phủ uỷ quyền và CĐSL được quyền nắm
giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết trong 3 năm, sau chuyển thành CPPT.
+ Cổ phần ưu đãi cổ tức: Được trả cổ tức (CT) cao hơn CPPT hoặc mức ổn định hàng năm
(CT cố định và CT thưởng). Quyền CĐ: Nhận cổ tức ưu đãi, nhận lại CP theo tỷ lệ
vốn góp vào Cty (x) số tài sản còn lại khi Cty phá sản; Không biểu quyết, không dự họp Đại hội đồng CĐ, không đề cử người
vào HĐQT, BKS; Các quyền khác như CĐ PT (Điều 82).
+ Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Được hoàn lại bất kỳ theo yêu cầu CĐ sở hữu hoặc theo điều
kiện đã ghi vào cổ phiếu. CĐ sở hữu không
biểu quyết, không dự họp Đại hội đồng cổ đông, không đề cử người vào HĐQT,
BKS; Các quyền khác như CĐ PT. (Điều 83).
+ Cổ phần ưu đãi khác: Khi Công ty phát hành thêm CP (Điểm IV.4 Thông tư 18/2007/TT-BTC) người lao động là CĐ được ưu đãi về
giá, thời gian thực hiện nhưng tổng giá trị ưu đãi không được vượt quá 5% vốn cổ phần đang lưu hành của CTyCP.
+ Chào bán và chuyển nhượng cổ
phần : Điều 87 Luật DN. Chào bán lần đầu cho CĐ
không phải CĐSL, qua môi giới, và
công khai. Phát hành thêm CPPT theo tỷ lệ sở
hữu của CĐ. CĐ giành quyền ưu tiên
mua cho người khác, nếu không mua hết, Cty
bán ra ngoài với điều kiện khác (đấu
giá). Tự do chuyển nhượng CP theo Điều lệ và
theo Luật Chứng khoán.
+ Mua lại CP theo Điều 91, 91 Luật DN:
Quyền mua lại của Cty và quyền bán của CĐ
+
Công ty được bán trái phiếu huy động vốn khi lợi nhuận 3 năm cao hơn cổ
tức;
b2.Cổ phiếu: Là một loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu, Cổ
phiếu ghi rõ theo loại cổ phần. Nội dung ghi theo Điều 85 Luật DN.
b3.Cổ đông: Sở hữu ít nhất 1 CP là đồng chủ sở
hữu CtyCP
+ Cổ
đông sáng lập: Ít nhất 3 CĐ đối với Cty CP mới, tổ chức xây dựng, ký vào Điều lệ đầu
tiên của Cty.
+ Cổ
đông phổ thông: (Quyền và nghĩa vụ ở Điều 79, 80 Luật DN)
+ Cổ đông ưu đãi: Biểu
quyết; hoàn lại; cổ tức.(mục b1 theo
loại cổ phiếu)
+ Nhóm cổ đông sở
hữu CPPT liên tục 6 tháng: Trên 10% CP phổ thông có quyền triệu tập Đại hội
đồng CĐ, trên 1% yêu cầu Ban Kiểm soát khởi kiện dân sự TV HĐQT, Giám đốc.
+ Quyền góp vốn mua CP
trở thành CĐ: Loại trừ theo Điều 13, Khoản 4, Luật DN, và Quy định về tỷ lệ
sở hữu. Cơ quan nhà nước, quân đội không dùng tài sản nhà nước; Một số cán bộ
công chức theo Luật công chức không được.
+ Sổ đăng ký cổ đông: Điều 86 Luật DN. CĐ sở hữu 5% CP phải đăng ký với cơ
quan ĐKKD
b4.Cổ
tức: Trừ cổ phiếu ưu
đãi cổ tức, cổ phiếu khác được chia đều từ lợi nhuận sau thuế, hoàn thành các
nghĩa vụ bù lỗ, trích quỹ, HĐQTđề xuất, ĐHĐCĐ thông qua và chia bằng tiền, cổ
phiếu, hiện vật.
Nguyên tắc chia cổ tức: Theo số vốn thực, theo Điều lệ Cty.
b5. Biểu quyết:
Cùng loại cổ
phiếu có giá trị ngang nhau theo vốn, biểu quyết theo giá trị cổ phiếu. (Điều
29 Nghị định 102/2010/NĐ-CP). Đây là nguyên tắc đối vốn trong CtyCP.
Tuy nhiên có quy định khác theo Điều lệ.
c.Sáng lập viên và đăng ký kinh doanh
+Cty CP có ít nhất 3 SLV: Soạn Điều lệ
và ký vào bản đầu tiên, ký các hợp đồng trước
ĐKKD phục vụ đăng ký và hoạt động,
chịu trách nhiệm hợp đồng đó.
+
Đăng ký mua ít nhất 20% tổng số CPPT trong thời
hạn 90 ngày, kể từ ngày công ty
được cấp GCNĐKKD.
Nếu không mua
hết: CĐSL còn lại mua theo tỷ lệ sở hữu CP trong Cty; Một hoặc một số CĐSL nhận
góp đủ số CP đó; Huy động người khác mua và trở thành CĐSL, CĐSL liên đới trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số CP chưa góp đủ đó.
Ba năm vẫn không mua hết, cổ phần còn lại phải được chào bán cho các CĐ khác.
Không bán được phải đăng ký giảm vốn.
+Trong
thời hạn 3 năm: Chuyển nhượng CP cho CĐSL khác, CĐ khác phải được Đại hội đồng
CĐ nhất trí; không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng các CP đó.
- Đăng ký kinh doanh :
d.Tổ
chức quản lý của Cty CP: Điều 95
(1) Đại
hội đồng cổ đông : Các cổ đông, hoặc đại diện nhóm cổ đông có quyền biểu quyết; Là cơ quan có quyền quyết định cao nhất (Điều 104 Luật DN)
(2)
Hội đồng quản trị : (3-11 TV); Thành viên (Sở hữu 5% CPPT), có Chủ tịch HĐQT
được Đại hội bầu hoặc HĐQT bầu.
(3) Ban
kiểm soát : Trưởng ban và Kiểm soát viên; KSV không làm trong HĐQT, Ban giám đốc
và đảm nhận chức vụ quản lý, 21 tuồi trở
lên có thể ngoài Cty.
(4) Ban
giám đốc (Tổng và các Phó tổng giám đốc –có thể là Chủ tịch, ủy viên HĐQT, cổ
đông, hoặc thuê). Giám đốc là CĐ sở hữu 10% vốn Điều lệ.
(5) Các
chức danh quản lý do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, hoặc phân quyền cho giám đốc.
Cổ phần, cổ
phiếu, cổ đông, cổ tức:
Điều 77. Công ty cổ phần
Điều 78. Các loại cổ phần
Điều 79. Quyền của cổ đông phổ thông
Điều 80. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông
Điều 81. Cổ phần ưu đãi biểu quyết và
quyền của cổ đông ưu đãi biểu quyết
Điều 82. Cổ phần ưu đãi cổ tức và quyền
của cổ đông ưu đãi cổ tức
Điều 83. Cổ phần ưu đãi hoàn lại và quyền
của cổ đông ưu đãi hoàn lại
Điều 84. Cổ phần phổ thông của cổ đông
sáng lập
Điều 85. Cổ phiếu
Điều 86. Sổ đăng ký cổ đông
Điều 87. Chào bán và chuyển nhượng cổ phần
Điều 88. Phát hành trái phiếu
Điều 89. Mua cổ phần, trái phiếu
Điều 90. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của
cổ đông
Điều 91. Mua lại cổ phần theo quyết định
của công ty
Điều 92. Điều kiện thanh toán và xử lý các
cổ phần được mua lại
Điều 93. Trả cổ tức
Điều 94. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần
mua lại hoặc cổ tức
Điều 95. Cơ
cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần
Điều 96. Đại hội đồng cổ đông
Điều 97. Thẩm quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 98. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 99. Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 100. Mời họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 101. Quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 102. Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 103. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ
đông
Điều 104. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Điều 105. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để
thông
qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Điều 106. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
Điều 107. Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
- Hội đồng quản trị, quy định ở Luật DN:
Điều 108. Hội đồng quản trị
Điều 109. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị
Điều 110. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Hội đồng quản trị
Điều 111. Chủ tịch Hội đồng quản trị
Điều 112. Cuộc họp Hội đồng quản trị
Điều 113. Biên bản họp Hội đồng quản trị
Điều 114. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên Hội đồng quản
trị
Điều 115. Miễn
nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản
Điều 117. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Điều 118. Công khai các lợi ích liên quan
Điều 119. Nghĩa vụ của người quản lý công ty
Điều 120. Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội
đồng quản trị chấp thuận
- Giám đốc, Tổng
giám đốc, quy định ở Luật DN:
Điều 57. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Điều 116. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty
Điều 117. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản
trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Điều 118. Công khai các lợi ích liên quan
Điều 119. Nghĩa vụ của người quản lý công ty
Điều 120. Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội
đồng quản trị chấp thuận
- Ban kiểm soát, quy định ở Luật DN:
Điều 121. Ban kiểm soát
Điều 122. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát
Điều 123. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát
Điều 124. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát
Điều 125. Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát
Điều 126. Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát
Điều 127. Miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát
Điều 128. Trình báo cáo hàng năm
Điều 129. Công khai thông tin về công ty cổ phần
2.Công ty TNHH hai thành viên trở lên Điều 38-62 Luật Doanh nghiệp:
a.Nhận diện:
-Thành
viên từ 2-50, là tổ chức, cá nhân. HĐTV là các TV.
+Thành
viên chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản, nợ của Cty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào Cty; Thời gian góp vốn là 36 tháng từ
ngày cấp Giấy CNĐKKD.
+
Thành viên hoặc nhóm TV đã góp ≥25 vốn
Điều lệ có quyền yêu cầu cơ quan ĐKKD kiểm tra tiến độ vốn góp làm căn cứ biểu
quyết và chia lợi nhuận.
+Thành
viên được chia cổ tức theo vốn thực góp.
+Thành
viên chỉ được bán, chuyển nhượng vốn theo Điều 43, 44 và 45 của Luật DN, trong nội bộ trước: Công ty mua lại,
thành viên mua theo tỷ lệ,…sau cùng không mua mới bán ra ngoài;
+
Thành viên là tổ chức: Có đại diện theo ủy quyền.
+ Có
tư cách pháp nhân.
- Cty không
được quyền phát hành cổ phần; Đủ điều kiện được phát hành trái phiếu,...
b. Thành
lập và đăng ký kinh doanh
- Các TV sáng lập vận động thêm TV, xây dựng
và ký vào Điều lệ đầu đầu tiên.
c. Tổ chức: Điều 46 Luật DN
- Hội đồng TV: Là các TV góp vốn; có các quyền
quyết định vấn đề quan trọng nhất, đặc biệt là biểu quyết một số giao dịch có
giá trị quy định ở Điều 52 Luật DN. Chủ tịch do HĐTV bầu.
- TV sáng lập có thể tham gia hoặc không tham
gia quản lý Cty.
- Công ty có: HĐTV, Chủ tịch HĐTV, Giám đốc/Tổng giám đốc,
và Ban kiểm soát nếu có trên 11 TV, dưới
11 TV không bắt buộc phải có Ban kiểm
soát.
Cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ của công ty
TNHH 2 thành viên trở lên có thể được minh họa bằng sơ đồ sau:
Tình huống
-Công ty TNHH có 5 TV góp vốn là 5 công
ty A,B,C,D,E từ năm 2011
-Sang năm 2012 công ty mẹ E bán 10% phần vốn góp cho công ty con F đã được thông qua trong cuộc họp
Hội đồng TV năm 2012.
-Như vậy trong công ty có 6 TV góp vốn là A, B,
C, D, E, F, tuy nhiên trong Hội đồng
TV chỉ có 5 thành viên là A,B,C,D,E công ty con F chưa có tên trong HĐTV và cũng
không muốn cử thêm người tham gia vào HĐ thành viên (công ty F này ở nước
ngoài).
Công ty con F
ủy quyền thành viên góp vốn cho công ty mẹ
E, nghĩa là TV E sẽ kiêm nhiệm tư cách TV đại diện cho phần vốn góp của công ty F.
1.Như vậy có hợp pháp không và điều kiện, thủ tục để
hợp pháp hóa là gì ?
2. Bổ sung tình huống: Khi biểu quyết, thành viên E có
hai phiếu thuận chiều chiếm tỷ lệ 2/6 có đúng không ?
Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Điều 39. Thực hiện góp vốn và cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
Điều 40. Sổ đăng ký thành viên
Điều 41. Quyền của thành viên
Điều 42. Nghĩa vụ của thành viên
Điều 43. Mua lại phần vốn góp
Điều 44. Chuyển nhượng phần vốn góp
Điều 45. Xử lý phần vốn góp trong các trường hợp khác
Điều 46. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
Điều 47. Hội đồng thành viên
Điều 48. Người đại diện theo uỷ quyền
Điều 49. Chủ tịch Hội đồng thành viên
Điều 50. Triệu tập họp Hội đồng thành viên
Điều 51. Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
Điều 52. Quyết định của Hội đồng thành viên
Điều 53. Biên bản họp Hội đồng thành viên
Điều 54. Thủ tục thông qua quyết định của Hội đồng thành viên theo
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
Điều 55. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Điều 56. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc
Điều 57. Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Điều 58. Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Điều 59. Hợp đồng, giao dịch phải được Hội đồng thành viên chấp thuận
Điều 60. Tăng, giảm vốn điều lệ
Điều 61. Điều kiện để chia lợi nhuận
Điều 62. Thu hồi phần vốn góp đã hoàn trả hoặc lợi nhuận đã chia.
3.Công ty TNHH một thành viên:
Điều 63-76 Luật Doanh nghiệp:
a Nhận diện:
-Chủ sở hữu là
một tổ
chức, hoặc cá nhân
-Chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn Điều
lệ.
- Không được quyền phát hành CP.
- Quyền của chủ sở hữu Cty là tổ chức khác
với chủ sở hữu Cty là cá nhân.
- Nghĩa vụ của chủ sở hữu CTy: Tách biệt tài sản của chủ sở hữu Cty
và tài sản của Cty. Tách biệt chi tiêu cá nhân với
chi tiêu của Công ty.
-Cơ cấu tổ chức Cty mà chủ sở hữu là tổ chức khác với Cty chủ sở hữu là cá nhân.
- Đóng vốn trong 36 tháng
- Không được giảm vốn Điều lệ.
- Chủ sở hữu muốn rút vốn phải:
Chuyển nhượng toàn bộ cho tổ chức và cá nhân khác; hoặc chuyển nhượng một phần
vốn và chuyển đổi sang Cty TNHH, CtyCP.
- Chủ sở hữu không được rút lợi nhuận khi CTy không
thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.
b.Thành lập,
đăng ký kinh doanh
Chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức phải tách tài sản
chuyển vào công ty; Chủ sở hữu tổ chức không chịu trách nhiệm thay cho Cty.
Đăng ký theo: Điều 21 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP
c.Tổ chức
quản lý : Điều 67-74 Luật DN
c1. Mô
hình chủ công ty chủ là tổ chức:
Chủ sở hữu bổ nhiệm làm đại diện theo ủy quyền, các
chức danh được bổ nhiệm:
- Trường hợp
có hai người trở lên : Công ty có HĐTV, Chủ tịch HĐTV (nhiệm kỳ 5 năm), Giám
đốc, từ 1-3 kiểm soát viên (nhiệm kỳ 3 năm).
- Trường hợp
có một người : Công ty có Chủ tịch Cty (nhiệm kỳ 5 năm); Chủ tịch bổ
nhiệm Giám đốc, Kiểm soát viên (nhiệm kỳ 3 năm).
- Hạn chế: Các quyết định giao dịch hợp đồng theo đa
số các chức danh được bổ nhiệm. Giám đốc (TGĐ) không được là: vợ, chồng, cha
mẹ, cha mẹ nuôi, con và con nuôi, anh chị em ruột của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu ở cơ quan nhà nước và
DNNN là chủ sở hữu Cty.
c2.Mô hình
chủ công ty cá nhân
Chủ sở hữu là Chủ tịch kiêm giám đốc hoặc thuê giám
đốc; Chủ tịch hoặc Giám đốc là đại
diện theo pháp luật (ưu thế hơn DNTN).
Chủ sở hữu phải tách chi tiêu cá nhân và gia đình với
chi tiêu trên cương vị Chủ tịch và Giám đốc.
Điều
63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Điều
64. Quyền của chủ sở hữu công ty
Điều
65. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty
Điều
66. Hạn chế đối với quyền của chủ sở hữu công ty
Điều
67. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là
tổ chức
Điều
68. Hội đồng thành viên
Điều
69. Chủ tịch công ty
Điều
70. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Điều
71. Kiểm soát viên
Điều
72. Nghĩa vụ của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
Điều
73. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm
soát viên
Điều
74. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá
nhân
Điều
75. Hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan
Điều
76. Tăng, giảm vốn điều lệ
4.1.Đặc điểm: Điều 130 Luật DN
a) Phải có ít nhất 2 TV là cá nhân là chủ sở hữu
chung của công ty.
có thể có TV góp
vốn;
b) TV hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn;
c) TV góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn.
d) Không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
đ) Có tư cách pháp nhân
a) Các
TV phải góp đủ và đúng hạn số vốn như
đã cam kết, có giấy chứng nhận góp vốn. Số vốn chưa góp đủ là khoản nợ với Cty,
và có thể bị khai trừ theo quyết định của HĐTV.
b) TV hợp
danh bồi thường thiệt hại cho Cty nếu không góp đủ, đúng hạn.
a) Vốn của các TV.
b Tài sản tạo lập được mang tên Cty.
c)Tài sản thu được từ hoạt động kinh doanh .
d) Các tài sản khác theo quy định của pháp luật.
a) Không
được làm chủ DNTN, hoặc TV hợp danh của Cty
hợp danh khác.
b) Không
được nhân danh Cty kinh doanh cùng ngành nghề vì lợi ích ngoài Cty
c. Không
được tự do chuyển nhượng vốn góp nếu TV khác không đồng ý.
a.Các quyền
sau đây:
- Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết 1 phiếu (đối
nhân), hoặc theo Điều lệ.
- Hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã
đăng ký.
- Nếu ứng trước
tiền của mình kinh doanh cho Cty, được Cty hoàn vốn, lãi.
- Yêu cầu Cty bù đắp thiệt hại nếu lỗi không tự mình
gây ra;
- Yêu cầu công ty, TV hợp danh khác cung cấp thông tin
.
- Được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp .
- Được chia một
phần giá trị tài sản còn lại theo tỷ lệ góp vốn khi Cty giải thế.
- Quyền thừa kế cho người khác.
b. Thành viên
hợp danh có các nghĩa vụ sau đây:
- Kinh doanh mang lợi cho Cty;
- Quản lý hoạt động kinh doanh .
- Không được sử dụng tài sản của công ty để tư lợi .
- Hoàn trả và bồi thường thiệt hại gây ra;
- Trả nợ cho Cty theo số vốn góp.
- Chịu lỗ tương
ứng với phần vốn góp vào công ty .
- Định kỳ hàng
tháng báo cáo trung thực.
a.Tất cả TV
hợp lại thành Hội đồng TV.
b. Hội
đồng TV bầu một TV hợp danh làm Chủ tịch HĐTV, đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty, bầu kiểm soát
viên.
c. TV hợp
danh, Chủ tịch HĐTV có quyền yêu cầu triệu tập họp HĐTV.
d. Hội
đồng TV có quyền quyết định (tỷ lệ 3/4):
a.Thành viên hợp danh
Chấm dứt tư cách TV hợp danh :TV
rút vốn khỏi C ty; mất; mất tích, mất
hoặc hết năng lực dân sự, bị khai trừ.
Quyền rút vốn nếu được HĐTV chấp thuận
vào cuối năm tài chính
Khai trừ : Không có khả năng góp vốn như
đã cam kết, vi phạm Điều 133 là
b.Tiếp nhận thành viên mới :TV phải nộp đủ số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn
mười lăm ngày kể từ ngày được chấp thuận.
Thảo luận Điều 140 Luật DN: Công ty hợp danh thích hợp với TV góp
vốn kinh doanh nghề nào?
+ Có chuyên môn sâu, làm việc diễn ra ở
nhiều nơi, mọi lúc.
+ Không cần vốn lớn.
+ Nhân danh cá nhân và người
khác kinh doanh ngành nghề Cty.
Ví dụ: Nghề thiết kết, kiểm
toán, bảo hiểm, tin học, y dược, tư vấn, ca sỹ, luật
sư, bán hàng…
Luật Doanh nghiệp:
Điều 130. Công ty hợp danh
Điều 131. Thực hiện góp vốn và
cấp giấy chứng nhận phần vốn góp
Điều 132. Tài sản của công ty
hợp danh
Điều 133. Hạn chế đối với quyền
của thành viên hợp danh
Điều 134. Quyền và nghĩa vụ của
thành viên hợp danh
Điều 135. Hội đồng thành viên
Điều 136. Triệu tập họp Hội đồng
thành viên
Điều 137. Điều hành kinh doanh
của công ty hợp danh
Điều 138. Chấm dứt tư cách thành
viên hợp danh
Điều 139. Tiếp nhận thành viên
mới
Điều 140. Quyền và nghĩa vụ của
thành viên góp vốn
Tài liệu tham khảo Chương 4: Chế độ Pháp
lý đối với DNtư nhân và công ty
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét