1.Khái niệm, đặc điểm Nhóm công ty
a. Khái niệm:
Điều 146 Luật DN
- Nhóm công ty là tập hợp các Cty có mối quan hệ gắn
bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế,
công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác.
- Nhóm công ty bao gồm các hình thức sau đây: Công ty mẹ - công ty con; Tập đoàn kinh
tế; Các hình thức khác.
b. Đặc điểm:
- Liên kết các DNvề tài sản, công nghệ, thị trường, thương
hiệu,…
- Có DN chủ chốt chi phối DN khác
- Các DN trong nhóm là pháp nhân độc
lập
2.Công ty mẹ- công
ty con
a.Công ty mẹ: Điều 4 Luật DN Khoản 15
Một Cty
được coi là công ty mẹ của Cty khác nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
- Sở
hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng
số CP PT đã phát hành của Cty đó;
- Có
quyền trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm
đa số hoặc tất cả TV HĐQT, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Cty đó;
- Có
quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung
Điều lệ của Cty đó.
Công
ty mẹ có tư cách pháp nhân có các
loại chi phối: Theo quyết định hành chính/Vốn/Công nghệ/Thị trường/Thương hiệu/…
- Cty mẹ được, công ty con tổ chức dạng : Cty
cổ phần hoặc CtyTNHH.
b.Công ty con: Là pháp nhân chịu sự chi phối toàn bộ hoặc một phần từ Cty mẹ.
c.Quan hệ công ty mẹ, công ty con
-
Là hai pháp nhân
độc lập thuộc nhiều loại hình DN, sự chi phối không làm thiệt hại đến nhau;
-
Có lợi ích trực
tiếp và gián tiếp trong hoạt động đầu tư, góp vốn kinh doanh, sử dụng thương
hiệu, chia cổ tức,…
-
Quan hệ bằng: Bỏ
phiếu chi phối; bổ nhiệm nhân sự; điều chỉnh vốn
-
Không phụ thuộc
vào công ty cháu (bên thứ ba)
-
Có thể nắm giữ CP
của nhau. Sở hữu chéo: Cty mẹ và con có CP ở Cty cháu và ngược lại.
3.Tập đoàn kinh tế
a.Khái niệm: Điều 38 Nghị định 102/2010//NĐ-CP
-Bao gồm nhóm các Cty có quy mô lớn, được hình thành
trên cơ sở tập hợp, liên kết thông qua đầu tư, góp vốn, sáp nhập, mua lại, tổ
chức lại hoặc các hình thức liên kết khác; gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích
kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác tạo thành tổ hợp
kinh doanh có từ hai
cấp DN trở lên dưới hình thức công
ty mẹ - công ty con.
- Tập đoàn
kinh tế không có tư cách pháp nhân,
hoạt động theo nguyên tắc thỏa thuận.
- Có Cty mẹ
gắn với cụm từ "tập đoàn" là Cty Cp hoặc Cty TNHH. Ví
dụ Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- Bộ
Tài chính hướng dẫn báo cáo tài chính hợp nhất, giám sát hoạt động tài chính.
- Bộ Công Thương
hướng dẫn việc giám sát thực hiện các quy định về hạn chế cạnh tranh, chống độc
quyền.
- Sơ đồ tổ chức Tập
đoàn
b. Lịch sử hình thành tập đoàn
- Đến năm 2004 : Sắp xếp các DNNN, thành lập TCty
theo Quyết định 90/TTg (Tcty lớn của Nhà
nước) , Quyết định 91/TTg (thí điểm thành lập tập đoàn kinh tế nhà nước)
- 2005 đến nay : Theo Điều 149 Luật DN, Điều 38 Nghị định 102/2010//NĐ-CP , Nghị định
101/2009/NĐ-CP. Có Tập đoàn Nhà nước và Tập
đoàn tư nhân.
- Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), thành lập tháng 4/2005;
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin), thành lập tháng 9/2005 với tổ chức ban đầu là Tập đoàn Than Việt Nam, sau đó thành Vinacomin tháng 01/2006;
- Tập đoàn Tài chính-Bảo hiểm Bảo Việt (Bảo Việt), thành lập tháng 12/2005;
- Tập đoàn Dệt May Việt Nam (Vinatex), thành lập tháng 12/2005;
- Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (VRG), thành lập tháng 01/2006;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), thành lập tháng 7/2006.
- Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam), thành lập tháng 9/2006;
- Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel), thành lập tháng 12/2009;
- Tập đoàn Công nghiệp Hóa chất Việt Nam (Vinachem);
- Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex), thành lập tháng 5/2011.
c.Các hình thức tổ chức chủ yêu của tập đoàn kinh tế quốc tế:
- Các xu hướng: Đa sở hữu, đa
quốc gia, đa ngành, độc quyền, linh hoạt, có
“Holding Company”; Có ảnh
hướng lớn tới quốc gia, kinh tế quốc tế.
- Hình thức liên kết:
+Chiều dọc sử dụng đầu ra như
Mitsumis về khai khoáng luyện kim chế tạo máy;
+ Chiều ngang: Bổ trợ các chi
tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm như LG sản xuất máy tính
+Liên kết hạt nhân: Xoau
quanh sản phẩm chủ lực như General Moto
về Ô tô.
-Các loại tập đoàn:
+ Cartel: Hướng độc quyền
ngành
+ Syndicate: Một dạng Cartel,
các CtyTV phải tiêu thụ hàng qua VP thương mại chung.
+Trust: Liên minh độc quyền
vốn, công nghệ, thị trường, do HĐQT điều hành.
+Consortium: Độc quyền về
ngân hàng, đầu cơ chứng khoán.
+Concern: Phổ biến hiện nay,
có Cty nắm vốn “Holding Company”.
+ Conlomerate: Đa ngành, thu hút CP
của Cty có lợi nhuận cao.
1.Khái niệm, đặc
điểm HTX
a.Hợp tác xã (HTX): Là tổ chức kinh tế tập thể, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ
lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu
cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và
dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
b. LH HTX :
Là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 HTX
tự nguyện thành lập.
c. DN trực thuộc: Khi HTX, LHHTX phát triển đến
trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các DN trực thuộc.
2.Thành lập HTX
a.Sáng lập viên: Là cá nhân, hộ gia đình, pháp
nhân; vận động, tuyên truyền thành lập; xây dựng phương án sản xuất, kinh
doanh, dự thảo điều lệ; thực hiện các công việc để tổ chức hội nghị thành lập
b. Hội nghị thành lập : Sáng lập viên, đại diện
pháp nhân và hộ gia đình, cá nhân thảo
luận về dự thảo điều lệ, phương án sản xuất, kinh doanh dự kiến danh sách thành
viên, thông qua điều lệ theo nguyên tắc đa số.
c.Nội dung (20 điểm) điều lệ (Điều 21)
d. Đăng ký : Trong 5 ngay đủ hồ sơ.
- Hợp tác xã: Cơ quan đăng
ký cấp huyện, tỉnh.
- Liên hiệp hợp tác xã: Cơ quan đăng ký cấp tỉnh.
e. Đăng ký: Tên gọi,
biểu tượng, trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh, điểm kinh doanh
3.Nguyên tắc tổ chức và hoạt động HTX (Điều 7)
1) Tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi HTX.
2) Mở rộng: Kết nạp rộng rãi thành viên.
3) Đối nhân: Bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ
thuộc vốn góp
4) Tự chủ, tự chịu trách nhiệm, trách nhiệm hữu hạn theo
vốn góp
5) Phân phối thua nhập: chủ yếu theo mức độ sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công sức lao động
6) Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng.
7) Phát triển bền vững cộng đồng hợp tác địa phương,
vùng, quốc gia và quốc tế.
4.Quy chế pháp lý về thành viên
- Có năng
lực pháp lý.
- Có
nhu cầu .
- Có
đơn tự nguyện .
- Góp
vốn của TV (tối đa 20% đối với HTX, 30% đối với LHHTX).
-
Thành viên tham gia nhiều HTX, LHHTX.
b.Quyền của thành viên (Điều 14)
1) Được cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ.
2) Phân phối thu nhập, hưởng các phúc lợi
3) Tham dự đại hội, được biểu quyết, ứng cử, đề cử.
4) Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.
5) Nhận thông tin cần thiết.
6) Ra khỏi HTX, LHHTX, được trả lại vốn góp.
7) Thừa kế; chia giá trị tài sản khi phá sản, giải thể.
8) Quyền lợi khác theo Điều lệ
1) Sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
2) Góp đủ, đúng thời hạn vốn.
3) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp
4) Bồi thường thiệt hại.
5) Tuân thủ điều lệ, quy chế của HTX
6) Nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ
5.Tổ chức quản lý
HTX (Điều 29-41)
Đại hội
thành viên – Hội đồng quản trị - Chủ tịch HĐQT – Giám đốc (TGĐ)- Ban kiểm soát
– Các bộ phận chức năng.
6.Tài sản và tài chính HTX (Điều 42 -51)
a.Tài sản
-Tài
sản : Vốn góp- Huy động- Tăng thêm trong hoạt động – Trợ cấp -Được tặng:
-Tài
sản không chia: Quyền sử dụng đất do Nhà
nước giao đất, cho thuê đất; trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản
được tặng, cho theo thỏa thuận là tài sản không chia; tích lũy, tài sản khác
theo quyết định của Đại hội.
b.Phân phối thu nhập:
(1).Trích
lập quỹ đầu tư phát triển 20% trên thu nhập; Trích lập quỹ dự phòng tài chính
5% trên thu nhập; Trích lập các quỹ khác đo đại hội thành viên quyết định;
(2).Thu
nhập còn lại : Chia theo mức ưu tiên sử dụng sản phẩm, dịch vụ - Công sức – Sau cùng là vốn
góp (theo Điều lệ)
(3).Khuyến
khích giao lại thu nhập của thành viên cho HTX theo thỏa thuận như: Góp vốn,
cho vay, thế chấp.
Điều 42.
Xác định giá trị vốn góp
Điều 46. Phân phối thu
nhập sau thuế
Điều 49. Xử lý tài sản và vốn của HTX, liên
hiệp HTX khi giải thể
7.Liên minh HTX.
Điều lệ Liên minh HTX Việt Nam (Vietnam Cooperative
Aliliance-VCA)
do Thủ tướng phê duyệt, cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; Liên minh HTX không phải
cơ quan hành chính nhà nước, không phải
là tập đoàn kinh tế mà là một dạng hiệp hội
1.Khái niệm và đặc điểm của THT
Tổ hợp tác được hình thành trên
cơ sở hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND xã, phường, thị trấn của từ ba cá nhân trở lên, cùng đóng góp tài sản, công
sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách
nhiệm.
- Tự
nguyện- bình đẳng- biểu quyết theo đa số.
- Chịu
trách nhiệm dân sự bằng tài sản của tổ
(chung), thiếu tài sản thì tổ viên chịu
theo tỷ lệ góp vốn (giới hạn hữu hạn
trách nhiệm).
-
Không có tư cách pháp nhân.
2. Tổ viên (Điều 7-10 Nghị định 151/2008/NĐ-CP)
- Điều kiện kết nạp tổ
viên:
- Thủ tục kết nạp tổ
viên mới:
-
Quyền của tổ viên
- Nghĩa vụ của tổ viên
- Quyền và nghĩa vụ
của tổ viên khi ra khỏi tổ hợp tác
3.Tổ chức và quản lý Tổ hợp tác
4. Chấm dứt hoạt động của THT
- Hết thời hạn hợp đồng
- Kết thúc công việc, không tiếp tục.
- Các tổ viên đồng ý
- Do quyết định của cơ quan nhàn nước
-Xử lý : Nợ phải trả, thừa thiếu chia theo tỷ lệ vốn góp.
1.Khái niệm và đặc điểm của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam
hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được ĐKKD tại một địa điểm,
sử dụng không quá
10 lao động.
- Cá nhân/Nhóm cá nhân/Hộ gia đình.
- Không có tư cách pháp nhân;
-Trách nhiệm vô hạn;
-Trên 10 lao động phải đăng ký doanh nghiệp;
- Không mở văn phòng đại điện, chi nhánh;
2.Đăng
ký hộ kinh doanh
Nghị định 43/2010/NĐ-CP:
Điều 50. Quyền thành lập hộ
kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
Điều 51. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Điều 52. Trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh
Điều 53. Thời điểm kinh doanh
Điều 54. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh
Điều 55. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Điều 56. Đặt tên hộ kinh doanh .
Câu hỏi:
Hộ kinh doanh giống và khác DN tư nhân?
Khi nào hộ kinh doanh thành lập Cty ?
Hộ kinh doanh muốn kinh doanh nhiều địa điểm phải làm gì?
Hộ sản
xuất nông nghiệp có phải là hộ kinh doanh?
IV.CÁ NHÂN
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC HÌNH THỨC KINH DOANH KHÁC
Cá nhân hoạt động thương mại là cá nhân tự mình hàng
ngày thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động được pháp luật cho phép
về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi
khác nhưng không thuộc đối tượng phải ĐKKD theo quy định của pháp luật về ĐKKD và không gọi là “thương nhân” theo quy
định của Luật Thương mại. Cụ thể bao gồm những cá nhân thực hiện các hoạt động
thương mại sau đây:
a) Buôn bán
rong
b) Buôn bán
vặt
c) Bán quà ăn
vặt
d) Buôn chuyến là hoạt
động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn
hoặc người bán lẻ;
đ) Thực hiện
các dịch vụ
e) Các hoạt
động khác về thương mại một cách độc lập, thường xuyên không phải ĐKKD.
2.Cá nhân đầu tư
gián tiếp
Tham
gia thị trường vốn, mua bán chứng từ có giá: cổ phiếu của DN niêm yết trên thị
trường chứng khoán, trái phiếu, cổ phần; Cho vay mượn vốn, mua bán nợ, góp cổ
phần không tham gia quản lý DN…
Tài sản cá nhân : Tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá
trị quyền sử dụng đất, sức lao động, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ,
bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác…
3.Sản xuất tiểu thủ công nghiệp
Sản
xuất sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, mỹ nghệ (handmade)?
Chú ý
sản xuất sản phẩm tiêu dùng phổ biến :Lương thực, thực phẩm, phi
lương thực.
4.Dịch vụ khác
Tư
vấn, làm dịch vụ độc lập theo giấy phép hành nghề (Bác sĩ, Nhà văn, ca sĩ, cầu
thủ, luật sư, lái xe, thợ sửa chữa lắp đặt,….)
5.Những lĩnh vực
cá nhân được làm, không làm được, bị cấm
a.
Được làm: Những việc pháp luật không cấm cá nhân
b.Không
được làm: Loại ngành nghề bị cấm theo pháp luật, ví dụ kinh doanh thương
mại bị cấm theo Điều 5 Nghị định 39/2007/NĐ-CP?
Điều 33 Hiến pháp năm 2013
Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Điều 50 Luật Dân sự: Quyền tự do kinh doanh
“Quyền tự do kinh doanh của cá nhân được tôn trọng và
được pháp luật bảo vệ.
Cá nhân có quyền lựa chọn hình thức, lĩnh vực, ngành
nghề kinh doanh, lập doanh nghiệp, tự do giao kết hợp đồng, thuê lao động và
các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật.”
Tình
huống: Bạn có thể làm gì với tư cách cá nhân để tạo thu nhập.
Tài liệu tham
khảo Chương 5:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét