TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU HỌC TẬP
MÔN HỌC PHÁP LUẬT KINH TẾ
- Tài
liệu này dùng tham khảo, chỉ dẫn đến các văn bản pháp luật.
- Các
đường link đến văn bản: Sử dụng tốt nhất là files mềm nhận từ giảng viên; Nếu
không dùng files mềm thì tra trên Internet các số hiệu văn bản để
thiết kế theo cách riêng của người học, người sử dụng. Ví dụ, mỗi chỉ dẫn lập
thành file riêng, hoặc chia tài liệu này
ra từng files, chú thích chân trang để truy nhập nhanh nhất.
I.PHÁP
LUẬT ĐẠI CƯƠNG
1.Nguồn gốc và bản
chất của pháp luật
a.Nguồn gốc: Có giai cấp, có nhà nước
b. Khái niệm pháp luật : Hệ thống các quy tắc xử sự do nhà
nước ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, để
điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng phù hợp với lợi ích của giai cấp
thống trị.
2.Bộ máy nhà nước
CHXHCN Việt Nam
a.Bản chất: Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân
dân, do nhân dân, vì nhân dân. Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân mà nền tảng
là liên minh công nông và trí thức.Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công và phối hợp giữa các cơ quan nhà nước
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp.
b.Nguyên tắc: Quyền lực thuộc về nhân dân (Quốc
hội); Đảng CSVN lãnh đạo;Tập trung dân chủ-dân chủ; Pháp chế XHCN.
Bộ máy Nhà nước Việt Nam
gồm các cơ quan: Quốc hội; Chính phủ; Tòa án ND; Viện KSND; HDND, Ủy ban
ND.
3.Hệ thống pháp
luật Việt Nam
a.Các bộ phận hợp thành hệ thống pháp luật Việt Nam
Bộ phận hợp thành hệ thống pháp luật: (1) Quy phạm (hạt nhân)
điều chỉnh một quan hệ xã hội; (2) Chế định luật (tập hợp các quy phạm điều
chỉnh nhóm quan hệ xã hội có đặc điểm giống nhau;(3) Ngành luật: Điều chỉnh một
lĩnh vực,ví dụ quan hệ lao động.
b.Các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
(1) Ngành luật Nhà nước: Chế định về chế độ
chính trị; kinh tế; văn hóa-giáo dục-khoa học- công nghệ; quyền và nghĩa vụ của
công nhân; Tổ chức hoạt động của Nhà nước.
(2) Ngành Luật
hành chính: Hoạt động của cơ quan nhà nước;
(3) Ngành luật tài
chính: Phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ của Nhà nước.
(4) Ngành luật đất
đai:
(5) Ngành luật lao
động .
(6)Ngành luật Dân
sự.
(7) Ngành luật
kinh tế: Đối tượng điều chỉnh Nhà nước
với các chủ thể kinh doanh (gọi chung là doanh nghiệp); Các chủ thể kinh doanh
với nhau; Nội bộ các chủ thể kinh doanh. Phương pháp điều chỉnh : Mệnh lệnh,thỏa
thuận.
(8) Ngành luật hôn
nhân và gia đình
(9) Ngành luật
Hình sự: Đối tượng là các hành vi nguy hiểm cho xã hội là tội phạm và hình
phạt.
(10).Ngành luật tố
tụng hình sự: Điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
(11) Ngành luật tố
tụng dân sự: Đối tượng là quan hệ tòa án và những người tham gia tố tụng khi
Tòa giải quyết án tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình; kinh doanh, lao động
(gọi là vụ việc dân sự)
(12) Ngành luật
quốc tế: Quan hệ có yếu tố nước ngoài,
Việt Nam tham gia các điều ước quốc tế.
II.KHUÔN KHỔ PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
1.Hoạt động kinh
doanh và hoạt động quản lý nhà nước về kinh tế
Ø Kinh doanh là gì?
Thực
hiện thường xuyên liên tục một hoặc một số công đoạn của tái sản xuất: Đầu tư-
sản xuất và dịch vụ -phân phối hàng hóa và cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích kiếm lời.
Ø Quản lý nhà nước về kinh tế?: Ban
hành Luật, triển khai thực hiện, đánh giá và điều chỉnh luật.Cụ thể: Tạo môi
trường kinh doanh, phát huy sáng tạo của doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia thị trường; điều tiết lợi ích bảo
đảm phát triển bền vững.
Ø Quản trị kinh doanh của chủ doanh
nghiệp : 1.1 Hoạch định/ 1.2 Tổ chức thực hiện /1.3 Điều khiển chỉ huy/ 1.4 Kiểm tra - Giám Sát/1.5 Điều chỉnh trong mối liên hệ với thị trường, Nhà nước, nội bộ
doanh nghiệp.
2.Pháp luật điều
chỉnh cho hoạt động kinh doanh
Ø Các lĩnh vực chính: Lập doanh
nghiệp/Hợp đồng/ Tổ chức và giải thể/Giải quyết tranh chấp.
Ø Thực chất pháp luật điều chỉnh yếu tố
cơ bản của kinh doanh ; (1) Tổ chức (thành lập- cơ cấu- giải thể và phá sản)
(2) Hợp đồng về các yếu tố kinh doanh (hàng hóa và dịch vụ); (3) Giải quyết các
tranh chấp (1,2).
Ø Hài hòa lợi ích các bên: Cá nhân,
từng tổ chức, Nhà nước, và hội nhập quốc tế.
Ø Luật kinh tế :
- Nghĩa rộng:
Quy phạm pháp luật điều chính quá trình tái sản xuất.
- Nghĩa hẹp: Quy phạm pháp luật điều chỉnh trực tiếp hoạt động của các chủ thể kinh
doanh.
3.Mối quan hệ giữa
luật chung và luật riêng
Ø Luật chung: Hiến pháp và các Bộ luật-
Luật (cái) áp dụng khi Luật riêng không bao quát.
Ø Luật riêng: Áp dụng cho từng ngành
kinh tế cụ thể (Sản xuất hoặc dịch vụ).
Ø Mối quan hệ luật chung và riêng: Ưu
tiên áp dụng luật riêng vì Luật chung chỉ bao quát mà không chi tiết.
Ø Bộ Luật Dân sự quan hệ với: Luật Doanh nghiệp và Luật thương mại; Luật
ngành…
Ø Luật Cạnh tranh với pháp luật về
doanh nghiệp, hợp đồng: Có những điều cấm để bảo đảm cơ hội cho doanh nghiệp
khác.
Ø Nguyên tắc: Áp dụng luật ngành hoặc
các quy định có lợi nhất cho các doanh nghiệp. Bởi các quan hệ kinh tế phát
sinh cụ thể mà luật chưa cụ thể.
4.Nguồn luật và
các văn bản điều chỉnh hoạt động kinh doanh
Hành lang pháp lý có nhiều cấp độ theo nội dung và cấp ban
hành.
-
Văn
bản Luật : Hiến pháp; Các đạo luật: Bộ luật
- Văn bản dưới luật:Pháp lệnh, Nghị quyết Quốc hội, Lệnh và quyết định
của chủ tịch nước, Nghị định của CP; quyết định của Thủ tướng; Thông tư, Thông
tư liên tịch…
a.Văn bản pháp luật : Đồng bộ giữa Luật-Nghị định-Thông tư,… trong qua trình xây dựng và thực
hiện. Xu hướng giảm văn bản để không có khoảng trống (thời gian, nội dung) pháp
lý. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật: (17/2008/QH12)
quy định văn bản nào là văn bản quy phạm pháp luật.
- Hình
thức, điều kiện của văn bản: Rõ ràng dễ hiểu, có khả năng thực hiện, công khai
minh bạch từ khi dự thảo, khi áp dụng,…
- Tăng
cường tư vấn, giáo dục pháp luật và tự trang bị kiến thức pháp luật.
-Công văn, văn bản khác (trên): Không phải văn bản pháp luật mà là
hướng dẫn, giải thích, là văn bản riêng.
b.Tập quán thương mại (phong phú nhưng không trái luật)
c.Điều ước quốc tế: Áp dụng trực, Ưu tiên áp dụng tiếp khi Việt Nam tham gia.
Nguồn lưu trữ văn bản pháp luật : Công báo chính phủ; Cơ sở dữ liệu của
Quốc hội; Các Website công quyền; Hỗ trợ của các tổ chức; Tự tạo lập nguồn các
tình huống pháp lý.
5.Mối quan hệ giữa văn bản pháp luật
với điều lệ, nội quy, quy chế của doanh nghiệp
Ø
Điều
lệ doanh nghiệp.
Ø
Nội
quy lao động của doanh nghiệp .
Ø
Quy
chế về cung cấp, sử dụng hàng hóa và dịch vụ.
Ø
Các
quy chế chi tiêu, quy chế dân chủ,…Thỏa ước lao động
Ø
Các
quy định khác,…
Nguyên tắc ban hành: Không trái luật
hiện hành; Cụ thể và linh hoạt; Công khai.
III.ĐẠO ĐỨC
KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHIỆP
1.Đạo đức kinh
doanh
Ø
Tìm
kiếm lợi nhuận là phục vụ nhau một cách sáng tạo nhưng không làm tổn hại đến
tập thể, cá nhân hay cộng đồng. Ví dụ không thể bán lương thực với giá cao khi
thiên tai; không kinh doanh hàng hóa trái với thuần phong mỹ tục, tôn giáo,..
Ø
Quy
tắc đạo đức: Bảo mật bí quyết kinh doanh; Tránh xung đột; Theo chuẩn mực về
năng lực kinh doanh. Ví dụ hành nghề có giấy phép, giữ bí quyết nghề, truyền
nghề.
Ø
Quan
hệ pháp luật và đạo đức. Pháp luật được ưu tiên áp dụng nhưng áp ngưỡng đạo đức
phải xem xét; Phạm pháp bị phạt, Phạm đạo đức bị lên án. Trọng pháp luật và đạo
đức tạo nên thương hiệu doanh nghiệp.
2.Trách nhiệm xã
hội của doanh nghiệp
Ø
Tháp
nghĩa vụ: Đỉnh là nhân văn/ Trung là tuân theo đạo đức và pháp luật/Đáy là lợi
nhuận. Ví dụ về phân phối lợi nhuận siêu cao phải “ Lộc bất tận hưởng”.
Ø
Trách
nhiệm thành viên DN, chủ doanh nghiệp.
Ø
Trách
nhiệm với người lao động
Ø
Trách
nhiệm với người tiêu dùng
Ø
Trách
nhiệm xã hội.
IV.QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1.Nội dung quản lý
nhà nước về kinh tế
·
Xây
dựng các dự án Luật.
·
Triển
khai thực hiện.
·
Tổng
kết, trình dự án luật mới.
Cụ thể
ở Điều 4 Luật Tổ chức Chính phủ, Điều 11
luật tổ chức HĐND và UBND, Nghị định 36/2012/NĐ-CP.
Tóm
lược:
·
Xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành và lãnh thổ
·
Xây
dựng và ban hành chính sách pháp luật cụ thể hóa Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh,
Nghị quyết Quốc hội, và UBTV Quốc hội.
·
Thu
thập xử lý tạo hệ thống thông tin chính thức cho hoạt động kinh doanh, dự báo
thị trường trong nước và thế giới giúp doanh nghiệp .
·
Tạo
môi trường thuận lợi cho kinh doanh, xử lý các vướng mắc theo pháp luật.
·
Ký
các Điều ước quốc tế, thực hiên hội nhập
kinh tế quốc tế .
·
Cấp
các Giấy phép, chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ đủ điều kiện kinh doanh.
2.Các phương pháp
quản lý nhà nước về kinh tế
·
Phương
pháp kế hoạch hóa.
·
Phương
pháp pháp chế. Bắt buộc, cưỡng chế, thống nhất, giáo dục.
·
Phương
pháp kinh tế. Thỏa thuận sinh động không trái luật, trái đạo đức.
·
Phương
pháp kiểm tra, kiểm soát. Ngăn chặn, điều chỉnh, hướng dẫn
Tài liệu tham khảo Chương 1:
Giáo trình Pháp luật đại cương, Đại học kinh tế -tài chính,
TP.HCM, Nxb Phương Đông, 2011
Câu hỏi ôn tập
1. Cơ quan tổ chức nào dưới đây là
cơ quan : Lập pháp - Hành chính- Tư pháp và tham gia
hoạt động tư pháp – Cơ
quan quyền lực nhà nước địa phương
Chính
phủ Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân
Viện kiểm sát nhân dân Tòa
án Nhân dân Bộ Công
an Thanh tra Chính phủ
Quốc hội Bộ Tư pháp Đoàn luật sư Mặt trận Tổ quốc VN
2.
Thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật của các cơ quan tại Điều 2 . Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật: (17/2008/QH12), các văn bản pháp luật trước Luật này có hiệu lực đến khi nào?
Cơ
quan
|
Thẩm
quyền ban hành
|
Văn bản pháp luật trước không thuộc Luật này, có hiệu
lực đến khi nào?
|
1.
Quốc hội.
|
Hiến
pháp, luật, nghị quyết
|
Những văn bản quy phạm pháp luật bao gồm
nghị quyết của Chính phủ; chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ; quyết định, chỉ
thị
của Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ; văn bản liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội được ban hành trước khi Luật này có
hiệu lực thì vẫn tiếp tục có hiệu lực cho đến khi bị bãi bỏ, hủy bỏ hoặc được
thay hế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác.
|
2.
Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
|
Pháp
lệnh, nghị quyết
|
|
3.
Chủ tịch
nước.
|
Lệnh,
quyết định
|
|
4.
Chính phủ.
|
Nghị
định
|
|
5.
Thủ tướng Chính phủ.
|
Quyết
định
|
|
6.
Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao,
|
Nghị
quyết
|
|
7.
Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
|
Thông
tư
|
|
8.
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
|
Thông
tư
|
|
9.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
|
Thông
tư
|
|
10.
Tổng Kiểm toán Nhà nước.
|
Quyết
định
|
|
11.
Uỷ ban thường vụ Quốc hội với Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ
chức chính trị - xã hội.
|
Nghị
quyết liên tịch
|
|
12.Chánh án
Toà án NDTC với Viện trưởng Viện kiểm sát NDTC; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ với Chánh án Tòa án NDTC, Viện trưởng Viện kiểm sát NDTC;Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
|
Thông
tư liên tịch
|
|
13.Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân
|
Văn
bản quy phạm pháp luật :Nghị quyết, quyết định
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét