I.KHÁI
NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP
1.Hoạt động kinh
doanh và quyền tự do kinh doanh
a.Đặc điểm của hoạt động kinh doanh
-Mô phỏng
kinh doanh như bảng vào/ra (Input and
Output- I/O) với nhiều yếu tố đầu vào và biến đổi để có đầu ra có giá trị
tăng thêm. Xem sơ đồ sau:
-Có “luật chơi” không trái với quy
luật khách quan;
-Có trí tuệ để vận hành và tạo giá
trị gia tăng, tăng lợi nhuận.
-DN có quyền và nghĩa vụ để thực hiện
mục tiêu lợi nhuận-vinh danh-bền vững.
b.Quyền tự do kinh doanh của cá nhân (SĐ1), tổ
chức: (SĐ2)
-Tổ chức, cá nhân được
thành lập và quản lý DN, mua cổ phần và góp vốn ( Điều 13 Luật DN, Điều 12,
13, 14 Nghị định 102/NĐ-CP)
-Điều 12 Nghị định 102/2010/NĐ-CP: Mỗi cá
nhân chỉ được quyền đăng ký thành
lập : [một DN tư nhân/ hoặc một hộ
kinh doanh/ hoặc làm TV hợp danh
của một CTy hợp danh, trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thỏa
thuận khác.]. Cá
nhân chủ DNTN hoặc hộ KD hoặc TV hợp danh được thành
lập, tham gia thành lập CTyTNHH một
thành viên, CTyNHH hai thành viên trở lên, Cty cổ phần.
a) Vũ
khí, khí tài, đồ quân dụng;
b) Ma
túy;
c) Hóa
chất bảng 1 (theo Công ước quốc
tế);
d) Văn
hóa phản động, phi nhân văn;
đ) Các
loại pháo;
e) Đồ
chơi, trò chơi nguy hiểm, phi nhân văn;
g) Thực
vật, động vật hoang dã thuộc “sách đỏ”;
h) Mại
dâm, mua bán người;
i) Cờ bạc;
k) Điều
tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, công dân;
l) Môi
giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
m) Môi
giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
n) Phế
liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
o) Hàng
hoá : cấm, chưa được lưu hành, sử dụng
tại Việt Nam;
p) Các
ngành, nghề cấm kinh doanh khác theo Luật chuyên ngành.
·
Tự
chủ, tự chịu trách nhiệm- Lời ăn chia, lỗ chịu.
Phạm
vi chịu lỗ theo tính chất trách nhiệm của DN: Hữu hạn, vô hạn.
·
Nhà
nước không can thiệp nhưng có kiểm tra kiểm sát theo pháp luật.(Quản lý nhà
nước đối với DN theo Điều 161-165 Luật DN)
2.Khái niệm và đặc
điểm DN
a.Doanh nghiệp là gì?
Điều 4 Luật DN : Doanh
nghiệp tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh
thu lợi nhuận.
b.Đặc điểm pháp lý:
-Tên riêng (tên, mã số
thuế, mã số đăng ký kinh doanh khác nhau)
-Tài sản: Nguồn vốn, phát
hành chứng khoán, trách nhiệm hữu hạn hoặc vô hạn.
-Trụ sở ổn định.
-Đăng ký kinh doanh theo
pháp luật.
-Là chủ thể kinh doanh
độc lập
-Tư cách pháp nhân có
hoặc không (DNTN không có).
-Mục tiêu kinh doanh là
lợi nhuận.
3.Phân loại doanh nghiệp
a.Nguồn tài sản : Nhà nước – Tư nhân (Trong nước/nước
ngoài), tài sản được pháp luật công nhận và bảo hộ.
b.Theo Luật Doanh nghiệp 2005: Có 5 loại.
Loại hình
|
Số CĐ, thành viên,
|
Sở hữu vốn
|
Pháp nhân
|
Trách nhiệm
|
Phát hành
Chứng khoán
|
||
Nhà nước
|
Tư nhân
|
Thời hạn góp vốn sau ĐKKD
|
|||||
1.Công ty cổ
phần
|
3 CĐ trở lên, CĐ là tổ chức hoặc cá nhân, phải mua ít nhất 20% CP
|
Nếu trên 50% gọi là
DNNN
|
Nếu trên 50 % DN tư nhân
|
Không quá 90 ngày
|
Có
|
Hữu hạn
|
Phát hành Chứng khoán các loại
|
2.Công ty
TNHH hai thành viên trở lên
|
2 đến 50 TV
là tổ chức hoặc cá nhân
|
-NN ≤100%
-Tư nhân≤ 100%
|
Không quá 36 tháng
|
Có
|
Hữu hạn
|
Không phát hành cổ phần
|
|
3.Cty TNHH 1
thành viên
|
1TV là cá nhân, hoặc tổ chức.
|
NN 100%
|
TN 100%
|
Không quá 36 tháng
|
Có
|
Hữu hạn
|
Không phát hành cổ phần
|
4.Cty hợp
danh
|
2 TV trở lên là cá nhân không là chủ DNTN,TV Cty HD
khác.
|
Chỉ là TV góp vốn
|
TV HD,
TV góp vốn
|
Đúng cam kết;
15 ngày với TV mới
|
Có
|
-TV HD Vô hạn
-TV Góp vốn-Hữu hạn
|
Không
|
5.DN tư nhân
|
1 cá nhân được lập một DN
|
Tư
nhân
|
Đăng ký vốn khi ĐKKD
|
Không
|
Vô
hạn
|
Không
|
Không phải doanh nghiệp
|
|||||||
Loại hình
|
Số CĐ,TV sáng lập
|
Sở hữu
|
Pháp nhân
|
Trách nhiệm
|
Phát hành
Chứng khoán
|
||
Nhà nước
|
Ngoài Nhà nước
|
Thời hạn góp vốn
|
|||||
1.HTX, LHHTX
|
Hỗ trợ
tài sản không chia
|
1 TV cá nhân không quá 20% ; 1 TV LHTX không quá 30%; sở hữu tập thể
|
Điều lệ
|
Có
|
Hữu hạn
|
Không
|
|
2.Tổ hợp tác
|
3 TV
|
TV là cá nhân góp vốn
|
Hợp đồng
|
Không
|
Hữu hạn
|
Không
|
|
3.Hộ gia đình
|
Cá nhân,Nhóm, hộ gia đình, 1 địa điểm KD. Sử dụng 10 lao động phải đăng
ký DN
|
Tư nhân
|
Thỏa thuận
|
Không
|
Vô hạn
|
Không
|
|
4.Trang trại
|
Cá nhân, Nhóm, hộ GD
|
Cá nhân
|
Thỏa thuận
|
Không
|
Vô hạn
|
Không
|
|
5.Cá nhân kinh doanh
|
Độc lập
|
Cá nhân
|
Tự quyết
|
Không
|
Vô hạn
|
Không
|
b1.Sở hữu Nhà nước ở DN:
Sở hữu 100%:
-Công ty nhà
nước là doanh nghiệp
do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký
hoạt động theo quy định của Luật DN Nhà
nước. Nay chuyển thành CTyTNHH nhà nước 1 thành viên
-Công ty cổ phần nhà nước là công ty cổ phần mà toàn bộ cổ đông là
các công ty nhà nước hoặc tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn.
-Công ty
trách nhiệm hữu hạn nhà nước có hai thành viên trở lên : Tất cả các thành viên đều là công ty nhà nước hoặc
có tổ chức được Nhà nước uỷ quyền góp vốn.
Sở hữu chi phối
-Công ty có
vốn góp chi phối: Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ ở Cty CP,
CTyTNHH
Công ty liên kết:
-Công ty có
một phần vốn của Nhà nước : Nhà
nước chiếm dưới 50%
vốn điều lệ.
b2.Sở hữu tư nhân ở DN
- Các công ty, DNTN theo
Luật DN: Tư nhân sở hữu 100% vốn điều lệ
-Sở hữu chi phối: Công ty
CP, Cty TNHH hai TV theo Luật DN, tư nhân sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
-Sở hữu cá nhân và nhóm cá nhân trong
các Công ty CP, Cty TNHH hai TV có 100% vốn tư nhân.
-Tư nhân gồm: Trong nước và
nước ngoài.
4.Vấn đề giới hạn trách nhiệm trong kinh doanh
· Giới hạn trách nhiệm là: Nghĩa vụ của CĐ,TV, chủ thể kinh doanh đối với các khoản nợ,
đặc biệt là khi gặp rủi ro đến phá sản.
· Chịu trách nhiệm vô hạn bằng tài sản chủ thể kinh doanh và cá nhân, gồm: DNTN, Cty
hợp danh, Hộ kinh doanh, Trang trại, cá nhân hoạt động kinh doanh.
· Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của CĐ,TV và tài sản của chủ thể kinh
doanh, gồm: CtyCP, CtyTNHH hai TV trở lên, CtyTNHH một TV, TV góp vốn ở Cty hợp
danh, HTX, LHHTX, Tổ hợp tác.
5.Khái quát pháp
luật Việt Nam về thành lập, tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp
· Trước 1/7/2006: Có Luật DN tư nhân,
Luật công ty (1990). Luật DN Nhà nước 1995 và 2003; Luật DN1999 về CtyCP
CtyTNHH; Luật HTX 2003.
· Từ 1/7/2006 đến nay: Áp dụng Luật
Doanh nghiệp 2005 (viết tắt là Luật DN)
6.Phạm vi điều
chỉnh, hiệu lực thi hành và nguyên tắc áp dụng Luật DN năm 2005
a.Phạm vi: Quy định về thành lập, tổ chức quản
lý và hoạt động của DN
b.Hiệu lực: 1/7/2006.
c.Nguyên tắc:
·
Áp
dụng thống nhất, DN đã đăng ký trước được chọn: không đăng ký lại; đăng ký lại
để hưởng các ưu đãi đầu tư; Phải cần bổ sung Điều lệ,… theo pháp luật hiện
hành.
·
Ưu tiên áp dụng Điều ước quốc tế Việt Nam tham
gia với ưu tiên có lợi cho DN.
·
Áp luật chuyên ngành (đặc thù) nếu có sự khác
nhau giữa Luật DN và các luật chuyên
ngành: Luật các Tổ chức tín dụng; Luật Dầu khí; Luật Hàng không dân dung; Luật
Xuất bản; Luật Báo chí, Luật Giáo dụ, Luật Chứng khoán; Luật kinh doanh bảo
hiểm; Luật Công chứng, Luật Luật sư; các luật Quốc hội ban hành sau này.
II.ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC CƠ BẢN ĐỂ
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
1.Những điều kiện
cơ bản thành lập DN
a.Tài sản hợp pháp: Điều 2, Khoản 1 Nghị định 108/2006/NĐ-CP , gồm tiền Việt Nam (vàng và đồ quý
chuyển đổi thành tiền Việt Nam), ngoại tệ tự do chuyển đổi và tài sản sau:
a) Cổ phần, cổ phiếu hoặc các giấy tờ
có giá khác.
b) Trái phiếu, khoản nợ và các hình
thức vay nợ khác;
c) Các quyền theo
hợp đồng, bao gồm cả HĐ chìa khóa
trao tay, HĐ xây dựng, HĐ quản lý, HĐ phân chia sản phẩm hoặc doanh thu;
d) Các quyền đòi nợ và quyền có giá trị kinh tế theo HĐ;
đ) Công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ,
bao gồm cả nhãn hiệu thương mại, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, tên thương
mại, nguồn gốc hoặc tên gọi xuất xứ;
e) Các quyền chuyển nhượng, bao gồm cả các quyền đối với thăm dò và khai thác
tài nguyên;
g) Bất động sản;
quyền đối với bất động sản, bao gồm cả quyền cho thuê, chuyển nhượng, góp vốn,
thế chấp hoặc bảo lãnh;
h) Các khoản lợi
tức phát sinh từ hoạt động đầu tư,
bao gồm cả lợi nhuận, lãi cổ phần, cổ tức, tiền bản quyền và các loại phí;
i) Các tài sản và quyền có giá trị kinh tế khác theo quy định của
pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
b.Điều kiện ngành nghề kinh doanh
b1.Nhóm cấm
(1). Các dự án gây phương hại đến
quốc phòng, an ninh quốc gia và lợi ích công cộng.
(2). Các dự án gây phương hại đến di
tích lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
(3). Các dự án gây tổn hại đến sức
khỏe nhân dân, làm hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường.
(4). Các dự án xử lý phế thải độc hại
đưa từ bên ngoài vào Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng
tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.
(a)
Vũ khí, khí tài, đồ quân dụng;
(b)
Ma túy;
(c)
Hóa chất bảng 1 (theo Công ước
quốc tế);
d)
Văn hóa phản động, phi nhân văn;
(đ)
Các loại pháo;
(e)
Đồ chơi, trò chơi nguy hiểm, phi nhân văn;
(g)
Thực vật, động vật hoang dã thuộc “sách đỏ”;
(h)
Mại dâm, mua bán người;
(i) Cờ bạc;
(k)
Điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, công dân;
(l)
Môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài;
(m)
Môi giới nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
(n)
Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
(o)
Hàng hoá : cấm, chưa được lưu hành, sử
dụng tại Việt Nam;
(p)
Các ngành, nghề cấm kinh doanh khác theo Luật chuyên ngành.
b2.Nhóm
có điều kiện:
- Lĩnh
vực đầu tư có điều kiện: Điều 29 Luật đầu tư:
(a) Lĩnh vực tác động đến quốc phòng,
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội;
(b) Lĩnh vực tài chính, ngân hàng;
(c) Lĩnh vực tác động đến sức khỏe
cộng đồng;
(d) Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất
bản;
(đ) Dịch vụ giải trí;
(e) Kinh doanh bất động sản;
(g) Khảo sát, tìm kiếm, thăm dò, khai
thác tài nguyên thiên nhiên; môi trường sinh thái;
(h) Phát triển sự nghiệp giáo dục và
đào tạo;
(i) Một số lĩnh vực khác theo quy
định của pháp luật.
- Quy định điều kiện
kinh doanh :Điều 8
Nghị định 102/2010/NĐ-CP, phải có:
(a) Giấy phép kinh doanh;
(b) Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
(c) Chứng
chỉ hành nghề: Của Việt Nam, nước ngoài theo Điều ước quốc tế; Ba trường
hợp có chứng chỉ của: Giám đốc hoặc người đứng đầu, Giám đốc hoặc người đứng
đầu với 1 cán bộ, loại chỉ cần một cán
bộ có chứng chỉ; Phải có hồ sơ ĐKKD.
(d) Chứng
nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
(đ) Xác
nhận vốn pháp định: Cơ quan có thẩm quyền xác nhận vốn Điều lệ không thấp
hơn vốn pháp định, phải có trong hồ sơ ĐKKD
(e) Chấp
thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quy định cụ thể hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh
có điều kiện theo Nghị
định 59/2006/NĐ-CP.
Nguyên tắc
chung: DN không kinh doanh nhóm cấm; phải có giấy tờ xác nhận điều kiện của cơ
quan ĐKKD; Phải tìm hiểu
điều kiện kinh doanh theo pháp luật, và chỉ được kinh doanh khi đủ điều kiện.
Các vi phạm sẽ phải tạm ngừng kinh doanh và bị xử lý theo pháp luật.
-Nhóm khuyến khích: Phụ lục Nghị
định Nghị định 108/2006/NĐ-CP quy đinh lĩnh vực, địa bàn, thủ tục ưu đãi.
- Ngành nghề và mã hóa ghi trong giấy Chứng nhận
DDKKD: Khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP. “ ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam theo Quyết định 10/2007/QĐ-TTg” - Ngành cấp 4
gồm 437 ngành; mỗi ngành được mã hoá bằng bốn số theo từng ngành cấp 3 tương
ứng;
c.Điều kiện về tên, địa chỉ DN
c2.Địa chỉ DN (Trụ sở chính,
Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh, con dâu doanh nghiệp (Điều 35, điều 37 Luật DN)
d.Điều kiện tư cách pháp lý của người
thành lập, quản lý và góp vốn vào DN
-Quyền
thành lập DN: (Trừ
đối tượng cấm ở Khoản 2, Điều 13 Luật DN)
+Mỗi
cá nhân: Được thành lập 1 trong (1 DNTN, 1 hộ kinh doanh cá thể, TV 1 Cty hợp
doanh) sau đó được thành lập tham gia
thành lập Cty TNHH và Cty cổ phần.
+Cá
nhân phải đủ điều đối với một số ngành nghề đòi hỏi chứng chỉ.
-Quyền góp vốn mua cổ phần:
+Cá nhân,
pháp nhân không bị cấm, được góp vốn, mua cổ phần không hạn chế. Riêng sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài: Tại
công ty niêm yết theo luật Chứng khoán; tại các công ty khác theo Luật chuyên
ngành, theo cam kết WTO của Việt Nam
+ Các trường
hợp bị cấm: Theo Khoản 4 Điều 13 Luật DN
đ.Bảo đảm số lượng CĐ,TV và cơ chế quản lý, điều hành DN
- Điều lệ Công ty: Điều 22 Luật DN gồm 16 nội dung; Riêng đối với công ty đại chúng/niêm yết còn được yêu
cầu áp dụng Điều lệ mẫu theo Thông tư 121/2012/TT-BTC
- Điều lệ
công ty là “Hiến pháp” của DN, được quy định khác nhưng không trái Luật) nằm
trong hồ sơ doanh nghiệp, do Cty quyết định, cơ quan nhà nước không phê duyệt.
- Ngôn ngữ Điều lệ thống nhất một số
khái niệm theo Luật DN:
-
Một số tên gọi và chức danh quản lý:
Cổ đông : Công
ty cổ phần: 3 – không tối đa
Cổ đông sáng lập: Cty Cp
Đại hội đồng cổ đông: CtyCP
Hội đồng Quản trị: CtyCp
Chủ tịch Hội đồng quản trị : CtyCP
Thành viên, thành viên sáng lập: CTy TNHH, Cty hợp danh, Cty TNHH 1 TV.
+Cty THH hai TV trở lên: Từ 2 - 50 TV
+Cty hợp danh: Từ 2 TV trở lên là TV hợp danh; có TV góp vốn.
+Cty TNHH 1 TV là 1 tổ chức hoặc 1 cá nhân :
Hội đồng thành viên: Cty TNHH hai TV, Cty TNHH 1TV (chủ sở hữu là tổ chức),
Cty hợp danh.
Chủ tịch Hội đồng thành viên: Cty TNHH hai TV, Cty TNHH một TV (chủ sở hữu là tổ
chức).
Chủ tịch công ty: Cty TNHH một TV.
Ban kiểm soát: CtyCP
(11 TV hoặc có 50% vốn của tổ chức); CTTNHH
hai TV trở lên (11 TV bắt buộc phải có, dưới 11 TV có thể có).
Kiểm soát viên: Cty HD; CtyTNHH một TV là tổ chức (1-3 KSV)
Tổng giám đốc/Giám đốc: Các Cty, DNTN; Được kiêm nhiệm nhưng không là kiểm
soát viên. Cty hợp danh không thuê giám đốc (nếu Điều lệ không có quy định
khác).
Người đại diện theo pháp luật: Là cá nhân có quyền nhân danh DN xác lập, thực hiện
giao dịch dân sự vì lợi ích của doanh nghiệp. Cty khác có 1, riêng Cty HD từ
có từ 2 người.
Người đại diện theo uỷ quyền : Là cá nhân được TV, CĐ là tổ chức
của Cty TNHH, CtyCP uỷ quyền bằng văn bản thực hiện các quyền của mình tại Cty.
Luật DN 2005 không có quy định nào cụ
thể hơn về người đại diện theo pháp luật mà chỉ xác định ai là người đại
diện trong DN đối với từng loại hình doanh nghiệp, cụ thể như sau:
Loại hình doanh nghiệp
|
Chức danh người đại diện theo pháp
luật
|
Ghi chú
|
DN tư nhân
|
Duy nhất chủ doanh nghiệp
|
Chủ DN có thể thuê người khác làm giám đốc nhưng người đại
diện theo PL thì luôn luôn là Chủ doanh nghiệp
|
Công ty hợp danh
|
Các thành viên hợp danh
|
Thành viên hợp danh phân công nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và
kiểm soát công ty. Khi một số hoặc tất cả thành viên hợp danh cùng thực hiện
một số công việc kinh doanh thì quyết định được thông qua theo nguyên tắc đa
số.
|
Công ty TNHH một thành viên
(Có thể là một trong 2
trường hợp như cột bên cạnh diễn giải) *
|
Chủ tịch HĐTV (nếu mô hình
tổ chức công ty là HĐTV, Giám đốc (Tổng Giám đốc) và Kiểm soát viên)
|
Giám đốc (Tổng GĐ) có thể chính là chủ sở hữu (trường hợp công
ty TNHH 1 TV chủ sở hữu là cá nhân), cũng có thể là người được chủ sở hữu thuê làm Giám đốc, người đại diện theo Pháp luật.
|
Chủ tịch Công ty nếu mô
hình công ty là Chủ tịch Công ty, Giám đốc (Tổng GĐ) và kiểm soát viên
|
||
Giám đốc (Tổng GĐ), áp dụng
được với cả hai mô hình trên
|
||
Công ty TNHH có 2 TV trở lên
(Có thể là một trong 2
trường hợp như cột bên cạnh diễn giải) *
|
Chủ tịch HĐTV
|
1. Chủ tịch HĐTV đương nhiên phải là thành viên công ty.
2. Giám đốc (Tổng GĐ) có thể là thành viên công ty, cũng có thể là
người được HĐTV thuê làm Giám đốc, Người đại diện theo Pháp
luật.
|
Giám đốc (Tổng GĐ)
|
||
Công ty cổ phần
(Có thể là một trong 2
trường hợp như cột bên cạnh diễn giải)*
|
Chủ tịch HĐQT
|
1. Chủ tịch HĐQT, Giám đốc (Tổng GĐ) có thể là cổ đông công ty; Cũng
có thể Giám đốc (Tổng GĐ) người được
ĐHĐCĐ hoặc HĐQT thuê
2. Giám đốc, Tổng Giám đốc công ty cổ phần không được đồng thời làm
Giám đốc, Tổng Giám đốc công ty khác
|
Giám đốc (Tổng GĐ)
|
* Về chức danh thì chỉ chọn 1 chức danh để đại diện (Ví
dụ chọn chức danh Giám đốc là chức danh đại diện theo pháp luật), về con người thì
một người có thể kiêm nhiều chức danh như Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc công ty
hoặc không kiêm nhiệm. Nguồn
bảng: http://skhdt.haiduong.gov.vn
2.Thủ tục thành lập DN
a.Đăng ký DN
Văn bản hướng dẫn:
-Chương II. Điều 13- 37 Luật DN
-Thông tư 14/2010/TT-BKH Hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ
tục đăng ký DNtheo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP về đăng ký DN (kể cả
Văn phòng đại diện, chi nhánh)
a1.Cơ quan đăng ký kinh doanh
Cấp tỉnh: Phòng
ĐKKD thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (ĐK các Cty, DNTN, HTX, LHHTX)
Cấp huyện:
Phòng Tài chính Kế hoạch (Hộ kinh doanh, HTX)
Nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan ĐKKD:
Điều 10, 11 Nghị định 43/2010/NĐ-CP
a2.Hồ sơ ĐKKD
-Hồ sơ theo Luật DN:
Điều 16. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của DNTN
Điều 17. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty hợp danh
Điều 18. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty TNHH
Điều 19. Hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty cổ phần
Điều 19.
Hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp đối với DNTN
Điều 20. Hồ sơ đăng ký DN đối
với CTy TNHH hai TV, Cty CP, Cty HD
Điều 21. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với Cty TNHH một TV
-Tóm tắt các
giấy tờ trong hồ sơ:
(2) Xác nhận vốn pháp định. (ngành kinh doanh có điều
kiện )
(3) Bản sao chứng chỉ hành nghề. (ngành kinh doanh có
điều kiện )
(4) Điều lệ Công ty
(5) Danh sách: Thành viên đối với CtyTNHH 2 TV, Cty
hợp danh; Người ủy quyền đối với CtyTNHH 1 TV là tổ chức; Cổ đông sáng lập Cty
CP.
(6) Chứng thực cá nhân: CMTND, Hộ chiếu, Giấy ĐK tạm
trú.
(7) Giấy phép thành lập đối với một số ngành đặc thù
đối như ngân hàng, tín dụng, thương mại của thương nhân nước ngoài;
Nguyên tắc: Cơ quan đăng ký chịu
trách nhiệm tính hợp lệ; DN và cá nhận chịu trách nhiệm hợp pháp.
- Trường hợp khác:
-Không quá 49% vốn điều lệ được áp dụng điều kiện đầu tư, kinh doanh như
đối với nhà đầu tư trong nước. (áp dụng Luật DN)
-Trên 49% vốn điều lệ được áp dụng...như đối với nhà đầu tư nước ngoài.
-Nhà đầu tư nước ngoài lần đầu
thành lập DN tại Việt Nam thì Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
(2) Giấy phép thành lập và hoạt động là giấy CNĐKKD là
một: Đối với ngành bảo hiểm, chứng khoán,
a3.Các bước đăng ký kinh doanh
Bước 1: Tìm hiểu cơ quan ĐKKD - Điều 163 Luật
DN
Bước 2: Gửi hồ sơ (kể cả hồ sơ đăng ký qua
mạng theo Điều 27 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ) theo mẫu hướng dẫn tới cơ quan ĐKKD
- Hồ sơ theo hướng dẫn tại Thông tư 14/2010/TT-BKH-
Bước 3: Cơ quan ĐKKD nhận, xem xét hồ sơ. Trong
vòng 5 ngày: Cấp Giấy chứng nhận ĐKKD; Không cấp thì yêu cầu bổ sung; Hoặc từ
chối; Người thành lập DN có thể khiếu nại.
Bước 4: Nộp lệ phí, nhận Giấy CN ĐKKD. Nội
dung Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Điều 25 Luật DN và Phụ lục IV Thông tư 14/2010/TT-BKH-
Bước 5: Thông báo và đăng ký
- Cơ quan ĐKKD thông báo tới cơ quan thuế, thống kê, cơ quan có
thầm quyền cùng cấp, UBND cấp huyện, xã nơi DN đặt trụ sở .
-DN đăng trên mạng thông tin điện tử của cơ quan ĐKKD; ba số
báo liền kề.
b.Thủ tục sau đăng ký
-Đăng
ký chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo địa điểm kinh doanh (Điều 33 Nghị định 43/2010/NĐ-CP, Điều 17 Nghị
định 102/2010/NĐ-CP)
-Đăng
ký thuế (Theo Điều 21- 29 Luật quản lý thuế)
-Chuyển quyền sở hữu tài sản (Điều 29 Luật DN): Tài sản cá nhân
phải đăng ký phải sang tên Cty (miễn
phí chước bạ). Tài sản không đăng ký, CP bằng tiền Việt, ngoại tệ, vàng phải có giấy xác nhận đã chuyển vào công ty; Quyền sở
hữu trí tuệ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Các công ty phải
chuyển quyền sở hữu tài sản của cổ đông, thành
viên, chủ sở hữu sang sở hữu công ty, hình thành tài sản công ty.
c.Thu
hồi giấy chứng nhận ĐKKD
d. Xử phạt vi phạm về đăng ký kinh doanh :
III.ĐĂNG KÝ NHỮNG
THAY ĐỔI CỦA DOANH NGHIỆP
1.Đăng ký những bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.
Điều 34. Đăng ký bổ sung, thay
đổi ngành, nghề kinh doanh
Điều 35. Đăng ký thay đổi địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Điều 36. Đăng ký đổi tên
doanh nghiệp
Điều 37. Đăng ký thay đổi thành
viên hợp danh
Điều 38. Đăng ký thay đổi người
đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
Điều 39. Đăng ký thay đổi vốn
đầu tư của chủ DN tư nhân
Điều 40. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, thay đổi
tỷ lệ vốn góp
Điều 41. Đăng ký thay đổi
cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Điều 42. Đăng ký thay đổi thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Điều 43. Đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một
thành viên
Điều 44. Đăng ký thay đổi chủ DN tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ DN chết,
mất tích
Điều 45. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thuế
Điều 46. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động theo quyết định của Toà án
Điều 47. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh, thông báo chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh.
Thủ tục, mẫu hồ sơ
đăng ký thay đổi: Thông tư 14/2010/TT-BKH
2.Tạm ngừng kinh
doanh (Điều 156 Luật
DN, Điều 57 Nghị định 43/2010/NĐ-CP, Thông tư 14/2010/TT-BKH )
· DN, Hộ kinh doanh thông báo: Thời
gian, lý do trước 10 ngày cho cơ quan ĐKKD, thuế. Thực hiện các nghĩa vụ trả nợ
thuế- lương- nợ vay- tiền hàng trong thời gian tạm ngừng. Trừ thỏa thuận khác.
· Cơ quan ĐKKD thông báo tạm ngừng đối
với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
· Thời gian tạm ngừng 12 tháng, tạm
ngừng tiếp phải thông báo, tạm ngừng không quá 2 năm.
3.Tổ chức lại DN (Điều
150-160)
(1)Chia DN: Áp dụng Cty TNHH và Cty CP chia ra
cùng loại. Cty bị chia chấm dứt tồn tại.
(2)Tách DN: Áp dụng Cty TNHH và Cty CP tách ra
cùng loại, không chấm dứt tồn tại của Cty bị tách
(3)Hợp nhất DN: Áp dụng cho các cty cùng loại thành
Cty mới; Chấm dứt tồn tại của các Cty bị hợp nhất.
(4)Sáp nhập DN: Áp dụng cho Cty cùng loại. Công ty
bị sáp nhập chấm dứt tồn tại.
(5)Chuyển đổi công ty: Cty TNHH chuyển sang Cty CP và ngược lại:
(6)Chuyển Cty TNHH một
thành viên : Chuyển
1 phần vốn để thành Cty TNHH 2 thành
viên; Chuyển toàn bộ cho cá nhân khác. (Điều 155 Luật DN).
Chuyển CTTNHH 2 TV thành CTTNHH 1 TV (Điều 32, Nghị định 102/2010/NĐ-CP)
Chuyển CTTNHH 2 TV thành CTTNHH 1 TV (Điều 32, Nghị định 102/2010/NĐ-CP)
(7)Chuyển DNTN thành
Cty TNHH: quy định tại Nghị định số 102/2010/NĐ-CP
(Điều 36) và Nghị định số 43/2010/NĐ-CP (Điều 23). Theo đó DNTN có thể chuyển
đổi thành CtyTNHH khi có đủ các điều kiện được quy định tại Điều 24 của Luật DN.
(8)Chuyển đổi DNNN 100% vốn Nhà nước: Chuyển sang Cty TNHH một thành viên chủ sở hữu Nhà nước; Cổ
phần hóa, Nhà nước chiếm cổ phần chi phối hoặc không; Các trường hợp thoái vốn;
Theo mô hình Công ty mẹ-con (Nghị định 25/2010/NĐ-CP; Nghị định 109/2007/NĐ-CP;
Nghị định 111/2007/NĐ-CP)
(9)Chuyển DN có vốn đầu
tư nước ngoài : Theo
Nghị định 101/2006/NĐ-CP, đăng ký lại hoặc không; Chuyển đổi
khi thay đổi loại hình DN.
*Trường hợp; Hợp nhất, sáp nhập có thị phần từ 30-50% trên thị trường
liên quan, phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh.
a.
Giải
thể do hết thời hạn mà không gia hạn;
b.
Giải
thể do DN tự quyết định;
c.
Giải
thể do không số lượng TV tối thiểu trong thời hạn 6 tháng liên tục.
d.
Giải
thể do bị thu hồi Giấy CNĐKKD.
e.
Thủ
tục giải thể (Điều 158 Luật DN)
f.
Hoạt
động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể (7 điều cầm, Điều 159 Luật DN)
IV.QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA DOANH NGHIỆP TRONG KINH DOANH
Nguyên tắc: Có quyền lợi và nghĩa vụ,
được bảo hộ và buộc phải thực hiện.
1.Quyền của DN trong
kinh doanh
a.Quyền
đối với tài sản là chủ sở hữu, sử dụng: Sở hữu tài sản, sử dụng đất, sử dụng
lợi nhuận hợp pháp.
b.Tự do kinh doanh và cạnh trạnh lành mạnh: Tìm
kiếm thị trường, đầu tư, hợp đồng, quản trị cạnh tranh,…
c.Thuê lao động: Theo Bộ Luật lao
động
d.Ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ, bảo hộ sở hữu trí tuệ,..
đ.Các quyền khác: Khiếu kiện; từ chối
yêu cầu bất hợp pháp, hợp lý; thiện nguyện; các quyền theo pháp luật chuyên
ngành, ví dụ Luật DN ghi “Nếu Điều lệ công ty không có quy định khác”
2.Nghĩa vụ của DN trong
kinh doanh
a.Ngành
nghề kinh doanh: Không cấm; đủ điều kiện.
b.Tài
chính: Nộp thuế, bảo hiểm bắt buộc.
c.Kế
toán thống kê: Luật Kế toán; Luật Thống kê, báo cáo.
d.Sở hữu
trí tuệ: Cam kết theo Luật Chuyển giao công nghệ, Luật Dân sự (phần 6), Luật Sở
hữu trí tuệ, cam kết WTO.
đ.Sử
dụng lao động. Theo Bộ luật Lao động, luật Bảo hiểm, ưu tiên lao động trong
nước,… chính sách với lao động trong các ngành.
e.Với
người tiêu dùng: Luật về chất lượng sản phẩm, đo lường, bảo vệ người tiêu dùng…
f.Nghĩa vụ xã hội khác: Bảo vệ tài nguyên môi trường, văn
hóa; nghĩa vụ theo văn pháp luật chuyên ngành.
g.Tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội trong DN (Điều 6 Luật DN)
3.Tuân thủ pháp
luật cạnh tranh
Tài liệu tham khảo chương 3:
o Nghị định 108/NĐ-CP ngày
22/9/2006 Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (Phụ lục)
Ví dụ: Phòng kinh tế quận X cấp Giấy CNĐKKD phòng
khám đa khoa tư nhân (Hộ kinh doanh).
Giám đốc
chỉ được thực hiện khi đủ điều kiện kinh doanh: Cơ cở vật chất, chuyên môn của
đội ngũ y tế (và bản thân giám đốc) theo TT 07/2007/TT-BYT của Bộ Y tế (Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa
khoa tư nhân) chấp hành thanh
tra, và thực hiện báo cáo, chịu trách nhiệm nghề nghiệp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét