Thầy đã nhận được 03 BCTT của 3 em. Dung, Hợp, Diệu Hương. Thầy chỉnh sửa vào một Báo cáo để các em tham khảo.(dưới đây).
Ba BCTTTH đã tiếp cận khá đúng quy trình, nội dung, các em chú ý:
- Bảo đảm được 3 chương: Chương 1: Giới thiệu ; Chương 2: Tóm tắt kết quả hoạt động và nhận xét ; Chương 3: Phương hướng hoạt động, các vấn đề (Ngân hàng, Chi Nhánh,...) quan tâm. Kết luận tóm tắt được 3 chương và dự kiến hướng nghiên cứu của các em ở Chuyên đề (Khóa luận). Tối đa 15 trang cho 3 chương
- Các tài liệu các em tham khảo ở nơi thực tập:
+ Quan sát, ghi chép, học hỏi từ các anh chị nơi thực tập.
+ Điều lệ NHTM, Quy chế hoạt động của Chi nhánh,...; Các hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng TM đó, Báo cáo chuyên đề, báo cáo hàng năm, các Thông báo quan trọng tới khách hành,...
+ Các quy định của Ngân hàng Nhà nước đang áp dụng tại Ngân hàng thương mại,...)
- Chú trọng các công việc mà Ngân hàng đã thành công và đang vướng mắc.
- Trình bày chuẩn, hoàn thành đúng thời hạn theo hướng dẫn của Trường.
Chúc các em thành công.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
NGÀNH : TÀI CHÍNH -
NGÂN HÀNG
Nơi thực tập:
PHÒNG GIAO DỊCH SỐ 08
CHI NHÁNH HÀ NỘI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN
Giáo viên hướng
dẫn :
Sinh viên thực hiện :
MSSV :
HÀ NỘI
- 2015
MỤC LỤC (lấy mục có đánh số)
DANH MỤC VIẾT TẮT (nếu có để đầu trang sau)
DANH MỤC BIỂU BẢNG (để đầu trang sau)
LỜI MỞ ĐẦU (để đầu trang, center)
các trang chữ 14 Times New Rom; 0 0; 1.5 lines, Justify, đầu dòng cách vào trong 1cm
các trang chữ 14 Times New Rom; 0 0; 1.5 lines, Justify, đầu dòng cách vào trong 1cm
Cùng với xu hướng đổi mới của nền kinh tế,
hệ thống Ngân hàng[ thương mại Việt Nam cũng đang
trong quá trình đổi mới và đã đạt được những thành công nhất định. Xu thế hội
nhập, cạnh tranh ngày một diễn ra gay gắt đặt hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam trước những cơ hội mới cũng như
khó khăn phải đối mặt. Hoạt động của Ngân hàng đạt
kết quả tốt sẽ tạo điều kiện rất lớn cho nền kinh tế phát triển và ngược lại, Ngân
hàng hoạt động kém hiệu quả sẽ ảnh hưởng trầm trọng tới sự phát triển của cả nền
kinh tế,thậm chí cả nền kinh tế thế giới. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
Dân-NCB là một trong những Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên ở Việt Nam.Sau gần 20 năm thành lập và đi vào hoạt động, đến nay
NCB đã trở thành một thương hiệu uy tín trong lĩnh vực Ngân hàng ở nước ta.
Để có được những kiến thức trong môi trường thực
tế làm việc sau này, trong thời gian vừa qua em đã chọn Phòng giao dịch 08 chi
nhánh Hà Nội NH TMCP Quốc Dân là nơi thực tập cho mình.Trong suốt thời gian thực
tập và học tập tại Ngân hàng, được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc và các
anh chị cán bộ công nhân viên trong Phòng giao dịch số 08 em đã bước đầu tìm hiểu
được hoạt động cũng như cách thức làm việc của một Ngân hàng. Được sự giúp đỡ
và chỉ bảo tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Mạnh Hùng, em đã hoàn thành Báo
cáo thực tập tổng hợp trong thời gian thực tập tại NH TMCP Quốc Dân Phòng giao
dịch 08 chi nhánh Hà Nội từ 22/12/2014 đến 18/01/2015.
Em
xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Mạnh Hùng cùng toàn thể
các anh chị tại NH TMCP Quốc Dân Phòng giao dịch 08 chi nhánh Hà Nội đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình hoàn thành bản
báo cáo thực tập tổng hợp.
Em
xin chân thành cảm ơn.
(đánh số chân trang center từ trang
này)
GIỚI
THIỆU KHÁI QUÁT VỀ
NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC DÂN
1.1.Giới thiệu về Ngân
hàng thương mại cổ phần Quốc Dân.
1.1.1.Tổng quan
Ngân hàng thương mại Cổ phần Quốc Dân
Tên
giao dịch quốc tế : National Citizen Bank.
Tên
gọi tắt : NCB
Hội
sở : 28C – 28D
Bà Triệu, Phường Hàng Bài,
Quận
Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Điện
thoại : (04) 62693535
Website : www.ncb-bank.vn
Email : ncb@ncb-bank.vn
1.1.2.Quá trình hình thành và
phát triển
Ngân
hàng TMCP Quốc Dân – NCB được thành lập từ năm 1995 theo Giấy phép số
00057/NH-CP ngày 18/09/1995 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam dưới tên gọi Ngân
hàng Sông Kiên. Sau đó, từ một ngân hàng nông thôn, NCB đã chuyển đổi quy mô
thành ngân hàng đô thị, đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt –NCB. Đến năm
2014, NCB chính thức được đổi tên thành NH TMCP Quốc Dân. Trải qua 18 năm hoạt
động, NCB đã từng bước khẳng định được vị thế thương hiệu trên thị trường tài
chính- tiền tệ Việt Nam.
Từ
đầu năm 2013, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường và duy trì vị
trí của mình trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, Ngân hàng Quốc Dân đã bắt đầu
tiến hành tái cấu trúc hệ thống với định hướng phấn đấu trở thành một trong các
ngân hàng thương mại bán lẻ hiệu quả nhất. Để hoàn thành mục tiêu đó, NCB đã nỗ
lực tập trung vào những yếu tố cốt lõi
như thay đổi cơ cấu tổ chức hướng đến việc tách bạch giữa các khối kinh doanh với các khối quản trị và hỗ
trợ, cải tiến các quy định, quy trình, thay đổi cấu trúc kinh doanh, củng cố và
nâng cao năng lực cán bộ nhân viên, tăng cường quản trị rủi ro …
Ngành nghề kinh doanh
: Huy động vốn, tiếp nhận vốn, ủy thác, vay vốn, cho vay, chiết khấu các thương
phiếu, hùn vốn liên doanh, dịch vụ thanh toán.
Tình hình hoạt động : Sau hơn 18 năm hoạt động, sự phát triển Ngân
hàng với nhịp độ tăng trưởng ổn định, an toàn đã giúp NCB có được niềm tin của
nhà đầu tư, khách hàng và đối tác. Sơ lược một số thông tin cơ bản về tình hình
hoạt động của NCB qua các năm xem Bảng 1.1.2 :
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
Tổng tài sản
|
Triệu đồng
|
20.016.386
|
22.496.047
|
21.585.214
|
29.074.356
|
Huy động vốn
|
Triệu đồng
|
11.410.494
|
15.081.981
|
17.078.559
|
20.504.119
|
Dư nợ cho vay
|
Triệu đồng
|
10.766.555
|
12.914.682
|
12.885.655
|
13.475.390
|
LN trước thuế
|
Triệu đồng
|
209.348
|
222.012
|
3.390
|
23.921
|
Vốn điều lệ
|
Triệu đồng
|
1.820.235
|
3.010216
|
3.010.216
|
3.010.216
|
Mạng lưới hoạt động
|
Điểm giao dịch
|
90
|
90
|
91
|
91
|
Nguồn:
Ngân hàng TMCP Quốc Dân
Bảng 1.1.2.Các chỉ tiêu phát triển
1.1.3.Cơ
cấu tổ chức : (nếu
em vẽ lại sẽ nét hơn)

Sơ đồ 1.1.3. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Quốc Dân
Phòng giao dịch số 08 Chi nhánh NCB Hà Nội là đại diện
pháp nhân của Ngân hàng TMCP Quốc Dân, có con dấu, có bảng tổng kết tài sản, hạch
toán phụ thuộc trong hệ thống Ngân hàng TMCP Quốc Dân.
Phòng giao dịch số 08
Chi nhánh NCB Hà Nội có chức năng, nhiệm vụ thực hiện hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan theo Luật các tổ chức tín dụng,
theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng
TMCP Quốc Dân (xem Phụ lục số 1), theo Quy chế tổ
chức hoạt động của Chi nhánh và theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP
Quốc Dân.[ Xem Phụ lục 2]
Để
tăng cường khả năng cạnh tranh với các ngân hàng thương
mai và với các tổ chức phi tài chính khác trên cùng địa bàn, cũng như nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, đòi hỏi mỗi ngân hàng, mỗi chi
nhánh đều phải không ngừng hoàn thiện mình. Do đó, từ khi đi vào hoạt động cho
đến nay, Phòng giao dịch số 08 Chi nhánh NCB Hà Nội đã không ngừng phát triển
và hoàn thiện về hệ thống và cơ cấu tổ chức của mình .
![]() |
Sơ đồ 1.1.3.1 : Cơ cấu Phòng giao dịch số 08
Chi nhánh NCB Hà Nội
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban thuộc Chi nhánh:
1.2.1.Ban
giám đốc :
Giám
đốc là người có quyền hạn cao nhất tại Chi nhánh, chịu trách nhiệm cao
nhất về mọi hoạt động kinh doanh, chỉ đạo sự phân cấp ủy quyền của ngân hàng,
thực hiện công tác đối ngoại, quản lý công tác tổ chức.
1.2.2.Phòng kinh doanh :
Tiếp
nhận các nguồn huy động vốn tài trợ, vốn từ các tổ chức kinh tế cá nhân,
doanh ngiệp .
Cho
vay chiết khấu các loại giấy tờ có giá trị bằng tiền
tùy theo tính chất và khả năng nguồn vốn của ngân hàng.
Chấp
hành báo cáo thống kê, kiểm tra nghiệp vụ chuyên đề theo quy định.
Xây
dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh, tổng hợp phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh hàng năm hàng quý, hàng tháng.
1.2.3.Phòng kế toán :
Thực
hiện kế hoạch kế toán, các nghiệp vụ huy động cho vay và các nghiệp vụ kinh
doanh khác theo quy định .
Thực
hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, vận chuyển tiền trên đường đi và quản lý
kho, quỹ nghiệp vụ. Xây dựng kế hoạch tài chính, quyết toán thu chi tài chính
theo chế độ khoán tài chính của ngân hàng quy định.
Tổng
hợp lưu giữ hồ sơ,tài liệu về kế toán hạch toán, chấp hành chế độ báo độ báo
cáo kế toán thống kê theo quy định. Chấp hành định mức tồn quỹ, chế độ báo cáo
kho quỹ đã được quy định.
1.2.4.Phòng hành chính:
Có chức năng quản lý tổng thể hoạt động của chi nhánh, in
ấn tài liệu, mua sắm trang thiết bị phục vụ cho kinh doanh, đảm bảo đưa hiệu quả
kinh doanh cao nhất, tính toán phân chia tài liệu hoạt động cho các phòng ban đầy
đủ chính xác, về nhân sự có chức năng quản lý tổng thể các vấn đề nhân sự trong
ngân hàng như việc tham mưu về phân công cán bộ tại các phòng, chấm công toàn
chi nhánh hàng tháng, tính tiền lương, tiền thưởng, công tác quản bá thương hiệu
của đơn vị và các công việc của tổ chức hành chính.
1.2.5. Mối quan hệ của Chi nhánh với Ngân hàng TMCP Quốc Dân
- Chi nhánh NCB Hà Nội gồm các Phòng giao dịch ( em đưa http://www.ncb-bank.vn/index.php/gioi-thieu/mang-luoi.html )
- Ngân hàng TMCP Quốc Dân phân cấp ủy quyền (cho vay, huy động, điều
tiết nguồn vốn chi trả cho khách hàng,…) cho Chi nhánh Hà Nội những gì? (Em xem Quy chế, tóm tắt đưa vào
đây)
CHƯƠNG 2
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC DÂN
2.1.Cơ cấu huy động vốn
:
Đơn vị: Tỷ đồng
Tiêu chí
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
|||
Số dư
|
Tỷ trọng
(%)
|
Số dư
|
Tỷ trọng
(%)
|
Số dư
|
Tỷ trọng
(%)
|
|
Theo khách hàng
|
1882.0
|
100.0
|
2522.1
|
100.0
|
3922.1
|
100.0
|
Cá
nhân
|
961.0
|
51.1
|
1233.3
|
48.9
|
1584.5
|
40.4
|
Tổ
chức
|
921.0
|
48.9
|
1288.8
|
51.1
|
2337.6
|
59.6
|
Theo kỳ hạn
|
1882.0
|
100.0
|
2522.1
|
100.0
|
3922.1
|
100.0
|
Ngắn
hạn
|
1731.0
|
92.0
|
2431.3
|
96.4
|
3839.7
|
97.9
|
Trung
dài hạn
|
151.0
|
8.0
|
90.8
|
3.6
|
82.4
|
2.1
|
Theo loại tiền
|
1882.0
|
100.0
|
2522.1
|
100.0
|
3922.1
|
100.0
|
VNĐ
|
1703.0
|
90.5
|
2305.2
|
91.4
|
3435.8
|
87.6
|
USD
|
179.0
|
9.5
|
216.9
|
8.6
|
486.3
|
12.4
|
Theo loại hình
|
1882.0
|
100.0
|
2522.1
|
100.0
|
3922.1
|
100.0
|
Không kỳ hạn
|
424.0
|
22.5
|
307.7
|
12.2
|
635.4
|
16.2
|
Có kỳ hạn
|
530.0
|
28.2
|
1006.3
|
39.9
|
1725.7
|
44.0
|
Tiết kiệm
|
928.0
|
49.3
|
1208.1
|
47.9
|
1561.0
|
39.8
|
(Nguồn:
Báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động
kinh doanh
Phòng giao dịch 08 NCB Hà Nội từ năm 2012-2014)
Qua
bảng số liệu huy động vốn theo các năm của Chi
nhánh ta có thể nhận thấy hoạt động huy động vốn của chi nhánh tăng trưởng mạnh
qua các năm. (Em
ví dụ về mức tăng % năm sau so năm trước)
2.2.Cơ cấu dịch vụ tín dụng:
Đơn vị : Tỷ đồng
Dư nợ tín dụng
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
|||
Số dư
|
Tỷ trọng
(%)
|
Số dư
|
Tỷ trọng
(%)
|
Số dư
|
Tỷ trọng
(%)
|
|
Theo khách hàng
|
1,179.0
|
100.0
|
1,745.0
|
100.0
|
2,555.6
|
100.0
|
Cá nhân
|
123.8
|
10.5
|
209.4
|
12.0
|
454.9
|
17.8
|
Tổ chức
|
1,055.2
|
89.5
|
1,535.6
|
88.0
|
2,100.7
|
82.2
|
Theo kỳ hạn
|
1,179.0
|
100.0
|
1,745.0
|
100.0
|
2,555.6
|
100.0
|
Ngắn hạn
|
947.9
|
80.4
|
1,406.5
|
80.6
|
2,008.7
|
78.6
|
Trung dài hạn
|
231.1
|
19.6
|
338.5
|
19.4
|
546.9
|
21.4
|
Theo loại tiền
|
1,179.0
|
100.0
|
1,745.0
|
100.0
|
2,555.6
|
100.0
|
VND
|
1,174.3
|
99.6%
|
1,659.8
|
95.1%
|
2,440.3
|
95.5%
|
USD
|
4.7
|
0.4%
|
85.2
|
4.9%
|
115.3
|
4.5%
|
(Nguồn:
Báo cáo KQKD và tình hình thực
hiện kế hoạch Phòng giao dịch 08 NCB Hà Nội
từ 2012 – 2014)
Bảng 2.2 : Cơ cấu cho vay
của Phòng giao dịch 08 NCB Hà Nội
Qua
bảng số liệu về dư nợ theo các năm của chi nhánh ta có thể nhận thấy dịch vụ tín
dụng của chi nhánh tăng trưởng mạnh qua các năm. (Em ví dụ về mức tăng % năm sau so năm
trước)
2.3.Hoạt
động dịch vụ :
Tình hình thu thuần từ hoạt động dịch vụ của chi nhánh
qua các năm như sau Bảng 2.3:
Đơn vị : Tỷ đồng
Chỉ tiêu
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Lãi lỗ thuần từ dịch vụ trong nước
|
0.96
|
1.15
|
1.42
|
Thu thuần
từ Thanh toán trong nước
|
0.32
|
0.36
|
0.51
|
Thu thuần
từ Bảo Lãnh
|
0.82
|
1.1
|
1.2
|
Thu thuần
từ Ngân Quỹ
|
-0.07
|
-0.05
|
-0.06
|
Thu thuần
từ Dịch vụ khác
|
-0.11
|
-0.26
|
-0.23
|
Lãi lỗ thuần từ TTQT
|
0.3
|
0.42
|
0.59
|
Tổng thu
nhập thuần từ dịch vụ
|
1.26
|
1.57
|
2.01
|
(Nguồn: Tổng thu nhập thuần từ dịch vụ Phòng giao dịch 08 NCB Hà Nội từ
năm 2012-2014)
2.4.Kết quả kinh doanh của
Chi nhánh : (viết hoa Chi nhánh được hiểu là tên riêng)
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Lợi nhuận
|
Tỷ đồng
|
1.07
|
6.25
|
15.14
|
Tỷ lệ Nợ xấu
|
%
|
6.95
|
5.5
|
4.32
|
(Nguồn: Báo cáo KQKD và tình hình thực hiện kế hoạch
Phòng giao dịch 08 NCB Hà Nội
từ 2012 – 2014)
Bảng
2.4: Kết quả kinh doanh của Phòng giao dịch 08
NCB Hà Nội
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh của
chi nhánh có tốc độ tăng trưởng khá rõ rệt. Năm 2012, hoạt động kinh doanh của chi nhánh không hiệu
quả với tỷ lệ nợ xấu cao, lợi nhuận đạt 0,07 tỷ đồng. Năm 2013, lợi nhuận đạt
0,45 tỷ đồng, tăng 0,38 tỷ đồng so với năm 2012. Năm 2014, hoạt động kinh doanh
của chi nhánh khá hiệu quả, song song với sự tăng trưởng của huy động vốn thì tỷ
lệ nợ xấu giảm do tổng dư nợ tăng và chất lượng tín dụng được nâng cao, lợi nhuận
đạt 1,08 tỷ đồng, tăng 0,63 tỷ đồng so với năm 2013. Sự tăng trưởng của dịch vụ
tín dụng đã giúp chi nhánh có được kết quả kinh doanh tốt.
2.5. Hoạt động khác (của Chi nhánh hay của Ngân hàng TMCP Quốc dân?)
- Đầu tư :
Các khoản đầu tư, góp vốn mua cổ phần của Ngân hàng tính đến ngày 31/12/2014 là
977.215 tỷ
đồng, tăng 276.700 triệu đồng so
với năm 2013.
Chú ý thống nhất hệ dấu kế toán Việt Nam, không dùng hệ Anh: 2. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị. Em kiểm tra lại dấu ở các Bảng.
Chú ý thống nhất hệ dấu kế toán Việt Nam, không dùng hệ Anh: 2. Chữ số sử dụng trong kế toán là chữ số ả-Rập: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); khi còn ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị. Em kiểm tra lại dấu ở các Bảng.
- Kinh doanh tiền tệ : Hoạt động kinh doanh tiền tệ của Ngân
hàng ngày càng tích cực hơn so với năm 2013. Ngân hàng thực hiện kinh doanh
trên các mặt như trái phiếu Chính phủ, kinh
doanh ngoại tệ và các hoạt động liên ngân hàng. Tính đến 31/12/2014, các lĩnh vực
kinh doanh này góp phần vào lợi nhuận toàn hàng, đạt được 9,455 triệu đồng. (Em diễn đạt rõ đoạn này và kiểm tra dấu (.) hay (,) về giá trị )
- Kinh doanh thẻ :
Ngân hàng tiếp tục khôi phục và đẩy mạnh kinh doanh thẻ dựa trên các hoạt động chuẩn
hóa các quy trình, quy định và nghiệp vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ
phù hợp với mô hình kinh doanh mới. Hoàn thiện công tác nâng cấp phần mềm hệ thống
thẻ, kết nối được với cổng thanh toán SmartLink, Onepay tạo thuận lợi cho khách
hàng mở rộng thanh toán giao dịch trực tuyến qua internet.
Thử
nghiệm thành công tích hợp các ứng dụng chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế và thẻ
nội địa lên cùng 01 máy POS, qua đó tiết kiệm được chi phí đầu tư máy và đem lại
các dịch vụ thuận tiện hơn cho các đại lý chấp nhận thẻ của NCB.
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
3.1.Nhận xét về môi trường
kinh doanh:
-Với khách hàng :
NCB cam kết phát triển bền vững nhằm đem
lại sự an toàn tuyệt đối cho người gửi tiền và các đối tác có liên quan.
NCB cam kết mang lại cho các khách hàng
của mình những sản phẩm dịch vụ hoàn hảo, tiện ích và đa dạng, là đối tác tin cậy
và người bạn đồng hành của khách hàng – phù hợp với tôn chỉ “Ngân hàng của bạn”.
-Với nhà đầu
tư :
NCB cam kết không ngừng nỗ lực tối ưu
hóa lợi nhuận cho các cổ đông trên cơ sở hoạt động kinh doanh ổn định, bền vững,
trở thành ngân hàng dẫn đầu về hiệu quả.
-Với cán bộ
nhân viên :
NCB cam kết mang lại cho bạn một môi trường
làm việc hiện đại, thân thiện, học hỏi, cơ hội thăng tiến và các chính sách đãi
ngộ hợp lý, là ngôi nhà chung thân thiết, gắn bó.
-Với cộng đồng
:
NCB cam kết tuân thủ các quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
NCB cam kết thực hiện các trách nhiệm xã
hội, tham gia các hoạt động mang tính xã hội, các chương trình từ thiện nhằm
xây dựng một cộng đồng văn minh, tiến bộ.
3.xxx. Có thể có nhận xét khác về các chính sách, biện pháp nghiệp vụ tích cực của Chi nhánh nói riêng và điều hành của Ngân hàng TMCP Quốc dân.
3.xxx. Có thể có nhận xét khác về các chính sách, biện pháp nghiệp vụ tích cực của Chi nhánh nói riêng và điều hành của Ngân hàng TMCP Quốc dân.
3.2. Một số khó khăn, hạn chế của Chi nhánh
(Em đọc báo cáo gần đây nhất của
Chi nhánh đưa vào đây)
3.3.Chiến
lược kinh doanh trong thời gian tới :
-Với định
hướng bán lẻ, lấy khách hàng làm trung tâm,Phòng giao dịch chuyển trọng
tâm hoạt động vào việc chuẩn hóa và đổi mới qui trình dịch vụ, sản phẩm để đáp ứng
được nhu cầu của khách hàng khi thực hiện các giao dịch tài chính tại Phòng
giao dịch đó là “thân thiện – chuyên nghiệp - an toàn – hiệu quả”. Chiến lược
quản trị hoạt động sẽ tập trung vào ba hướng chính:
Tập trung tăng tốc kinh doanh thông qua
các kênh bán lẻ, Mobile Banking, khách hàng ưu tiên và hoạt động kinh doanh vốn.
Xây dựng và tư vấn các sản phẩm bán lẻ, vay tiêu dùng và hỗ trợ các giải pháp
tài chính ngắn hạn và trung hạn cho các khách hàng cá nhân, khách hàng SME,
cùng với đó là hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và lớn có chọn lọc với tiêu chí
nhanh chóng, hiệu quả.
- Xử lý nợ quá hạn:
Tái cấu trúc hoặc bán nợ cho VAMC và thực hiện các hoạt động pháp lý để thu hồi
nợ.
- Ổn định cơ cấu
: Hoàn thiện các quy trình quy chế, xây dựng lại hệ thống Corebanking và
e-Bank, kiện toàn bộ máy nhân sự, bổ sung nhân sự mới, xây dựng hoạt động đào tạo
nhân sự để tăng cường chất lượng phục vụ khách hàng.
KẾT LUẬN
Trong
nền kinh tế thị trường, mọi doanh ngiệp đều chịu nhiều sự tác động từ các yếu tố
chủ quan cũng như khách quan.Ngân Hàng TMCP NCB Phòng giao dịch 08 chi nhánh Hà
Nội cũng không phải ngoại lệ. Mặc dù chịu rát nhiều tác động nhưng Chi nhánh vẫn
không ngừng tăng trưởng và phát triển. Thông qua những số liệu về tình hình đầu
tư và phát triển của Phòng giao dịch trong những năm gần đây giúp ta thấy rõ
hơn tình hình phát triển của Ngân hàng.Công cuộc đầu tư của Phòng giao dịch đã
đem lại những kết quả tốt như : Doanh thu, lợi nhuận không ngừng tăng qua các
năm, thu nhập của nhân viên tăng, đời sống của người lao động được cải thiện…
Phòng giao dịch đã đần tạo được chỗ đứng trong nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt
của tị trường và ngày càng phát triển hơn nữa.
Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của Phòng giao
dịch vẫn còn một số hạn chế làm ảnh hưởng đến sự phát triển của Chi nhánh nên
muốn thành công và trở thành một Chi nhánh lớn mạnh có thương hiệu lớn trong
ngành ngân hàng Phòng giao dịch cần phải có những giải pháp cụ thể để hoàn thiện
công tác đầu tư phát triển.
Những vấn đề cần tiếp
tục nghiên cứu triển khai:
Em liệt kê 1-3
vấn đề em quan tâm liên quan đến chuyên đề, khóa luận dự kiến sẽ viết: Đó là những
nghiệp vụ kinh doanh,... mà nơi em thực tập mà họ quan tâm nhất.
Trong
thời gian thực tập tại chi nhánh ngân hàng (Nêu ra thời gian và công việc đã làm) tuy không dài nhưng có ý nghĩa thiết
thực trong việc tiếp cận thực tiễn, học hỏi kinh ngiệm và đặc biệt là hiểu sâu
hơn về vai trò hoạt động của một Ngân hàng nói riêng và nền kinh tế của một đất
nước nói chung.
Em
xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Mạnh Hùng và Phòng giao dịch 08 Chi nhánh Hà
Nội đã giúp đỡ em rất nhiều để hoàn thành bài báo cáo của mình. Do trình độ hạn
chế rất mong được sự đóng góp của thầy cô và Phòng giao dịch để bản báo cáo này
được hoàn thiện hơn.
--------------------------------------
TÀI LIỆU THAM KHẢO (ĐẦUTRANG SAU)
Ví dụ
[1] Website: www.ncb-bank.vn
[2] Báo cáo số…..ngày…. của…..
PHỤ LỤC (ĐẦUTRANG SAU cho mỗi phụ lục)
Phụ lục 1: Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Ngân hàng TMCP Quốc Dân
(Bản sao em đưa vào đây, phần này không tính vào số trang
của Báo cáo thực tập nhưng cần thiết để chứng tỏ đã đọc, xem Điều lệ của
NHTMCPQD).
Phụ lục 2: Quy chế tổ chức hoạt động của Chi
nhánh Ngân hàng TMCP Quốc dân
(Bản sao em đưa vào đây, phần này không tính vào số trang
của Báo cáo thực tập nhưng cần thiết để chứng tỏ đã đọc, xem Quy chế của Chi
nhánh)