Thứ Năm, 2 tháng 11, 2023
Hà Nội vẫn nhớ ta
Em nhớ ngày hạ trắng bán chăn bông.
Em yêu thích Hồ Tây, quán Gió
Nhà cao tầng nay khuất bóng mặt gương
Em có về thăm hoa Ngọc Hà không nhỉ ?
Gạch lấp vùi, hồng cúc hết kiêu sa
Những con đường sáng đèn cao áp
Trăng non- già ra bãi cát sông khuya
Hà Nội đẹp trong mơ, đẹp trong ký ức
Đẹp giữa ban ngày “bịt mặt” sạch cho nhau
**
Chúng ta có một thời kiêu, đắng
Có những ngày Hà Nội dưới mưa bom
Chúng ta vui trên những con đường
Buổi ban mai leng keng tầu điện
Trong mắt anh, em một lần xinh diện
Dáng kinh thành tha thướt trút mùa thu
Em đã đi trên con đường hoa sữa ?
Dẫu lẻ tình cũng bớt chút cô đơn.
Êm bên tai lời rao hương cốm
Tiếng xoáy tròn trong ký ức thương yêu
Những chiều đông đìu hiu
Gánh hàng rong gợi tình về phố cũ
Có đêm nào em nhớ ai không ngủ ?
Nghe tiếng sóng sông Hồng mê mải dưới chân đê
Những ngày anh ra đi
Mong nhớ lắm, vầng trăng bên cửa sổ
Khao khát quá một nụ hôn bé nhỏ
Bóng người tình nhoà nhạt núi mờ sương
**
Anh cùng em đi trên con đường
Em học ở trường, anh chơi trên phố
Nhà em ăn gạo sổ
Bố mẹ anh rau lúa bãi sông Hồng;
Anh giúp mẹ làm vườn mờ mịt chiều Đông
Những buổi sáng xếp rau lên tàu điện
Mẹ mua cho bánh cốm
Anh suýt ốm đòn trong những cuộc chơi...
Thế rồi nước sông trôi
Bồi đắp phù sa nuôi anh ăn học
Bút gẫy trên giảng đường điềm gở chiến tranh
Ngày anh đi em sắp biết mùi hoa sữa?
Lớp lớp trai lên đường, em gọi: anh ơi!
Nam chinh Bắc chiến kiếp kiếp người !
Nơi thiên cổ vẫn nhớ về Hà Nội.
Có lúc nào em thấy mình mắc lỗi:
Một chút gì sơ suất với nghìn năm
Một lỗi lầm bé nhỏ với Thăng Long?
Đến thăm mẹ anh nơi bến bãi Sông Hồng
Thứ Tư, 15 tháng 6, 2022
130 .CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN
130
.CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN
Hãy chọn 1 phương án đúng nhất:
Câu số |
Nội dung |
Đáp án |
1 |
Đặc
trưng cơ bản nhất của tài chính phát triển là: A.
Vì mục tiêu lợi nhuận B.
Vì ổn định và phát triển kinh tế C.
Kết hợp giữa A và B D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
2 |
Hoạt
động của thị trường tài chính so với
các hoạt động của thị trường hàng hóa vật chất: A.
Hoàn toàn giống nhau B.
Có nhiều điểm khác biệt C.
Hoàn toàn khác nhau D.
Về cơ bản là giống nhau |
|
3 |
Vai
trò của Nhà nước trong mọi thời kỳ của Tài chính phát triển là: A.
Hoàn toàn giống nhau B.
Hoàn toàn khác nhau C.
Có nhiều điểm khác nhau D.
Cả B và C đều đúng |
|
4 |
Hàng
hóa, dịch vụ quan trọng nhất của thị trường tài chính A.
Hàng hóa vật chất cho sản xuất và tiêu dùng B.
Các công cụ tài chính C.
Các dịch vụ hỗ trợ thị trường D.
Tiền mặt các loại hàng hóa vật chất |
|
5 |
Bản
chất của tài chính phát triển A.
Phân bổ dòng vốn đầu tư B.
Vốn hóa các nguồn lực trong nền kinh tế C.
Tạo cơ hội cho mọi người tham gia đầu tư tài chính D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
6 |
Chủ
sở hữu tài chính Nhà nước ở Việt Nam là: A.
Nhà nước là chủ sở hữu là duy nhất B.
Là tất cả công dân có quốc tịch Việt Nam C.
Của toàn dân có quốc tịch Việt Nam do Nhà nước là đại diện
chủ sở hữu D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
7 |
Vốn
chủ sở hữu của Công ty cổ phần là : A.
Của một cổ đông duy nhất B.
Là cổ đông trong danh sách C.
Là người đầu tư cổ phiếu chứng khoán của công ty lên sàn
giao dịch nhằm mua vào bán ra lấy chênh lệch giá. D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
8 |
Hoạt
động Tài chính công và Tài chính doanh nghiệp có nhận định đúng dưới dây: A.
Công cụ tài chính khác nhau hoàn toàn B.
Phân bổ vốn giống nhau C.
Cùng chung chế độ kế toán D.
Mục đích lợi ích có nhiều điểm khác nhau |
|
9 |
Kinh
doanh hàng hóa vật chất so với kinh doanh tài sản tài chính có điểm chung nào
dưới đây: A.
Phải có kho tàng, nhà xưởng sản xuất vật chất B.
Phải mua vào và bán ra C.
Phải có chi phí vốn và các phí dịch vụ D.
Cả B,C đều đúng |
|
10 |
Hoạt
động của Ngân hàng Nhà nước, Hội Phụ nữ, Doanh nghiệp có điểm chung nào dưới
đây: A.
Vì mục tiêu lợi nhuận B.
Không vì mục tiêu lợi nhuận C.
Đều được ban hành Văn bản pháp luật D.
Đều có tư cách pháp nhân |
|
11 |
Chênh lệch thu chi của tổ chức xã hội làm gì: A.
Bổ sung vào Quỹ không chia để hoạt động B.
Chia đều cho các thành viên C.
Theo Quy chế tài chính của Tổ chức D.
Bổ sung thu nhập cho các thành viên có đóng góp công sức,
tài chính, hiện vật. |
|
12 |
Hoạt
động Tài chính quốc tế không bao gồm hành vi nào dưới đây: A.
Người dân gửi nội tệ vào ngân hàng B.
Tổ chức, doanh nghiệp nước A vay, cho vay tổ chức, doanh
nghiệp nước B. C.
Quan hệ vay mượn của tổ chức, doanh nghiệp nước A với Tổ chức
tài chính quốc tế. D.
Câu A,B đều đúng. |
|
13 |
Quốc
gia tham gia sâu rộng vào tài chính quốc tế có những rủi ro nào A.
Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội B.
Khủng hoảng nợ công C.
Cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
14 |
Độ
sâu tài chính của một quốc gia thấp nhất ở hoạt động nào dưới đây: A.
Tín dụng, thanh toán, chuyển đổi tiền tệ, chứng khoán giữa
các doanh nghiệp trên thị trường tài chính. B.
Đầu tư trực tiếp, gián tiếp của các nhà đầu tư nhằm mục
đích sinh lợi nhuận C.
Cho vay và viện trợ không hoàn lại của các Tổ chức phi
chính phủ. D.
Các Chính phủ vay mượn song phương, và vay các tổ chức tài
chính quốc tế. |
|
15 |
Độ
sâu của quan hệ tài chính quốc tế của một quốc gia là các tỷ số nào: A.
Tổng giá trị chứng khoán so với so với GDP,
tăng B.
Giá trị cổ phiếu giao dịch so với giá trị
vốn hóa thị trường lớn C.
Trái phiếu Chính phủ so với GDP, Trái phiếu
các công ty tài chính so với GDP, đều tăng D.
Cả A.B,C đều đúng |
|
16 |
Ở
Việt Nam không có một loại trái phiếu nào dưới đây: A.
Trái phiếu chính phủ B.
Trái phiếu công ty C.
Trái phiếu doanh nghiệp tư nhân D.
Trái phiếu ngân hàng |
|
17 |
Cổ
phiếu do tổ chức nào phát hành A.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên B.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên C.
Công ty cổ phần D.
Cơ quan chính phủ |
|
18 |
Trung
gian tài chính là: A.
Doanh nghiệp B.
Cá nhân C.
Ngân hàng Trung ương D.
Tất cả A,B,C đều đúng |
|
19 |
Nhà
đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp ở Việt Nam A.
Là tất cả những người đầu tư B.
Là các doanh nghiệp C.
Là cá nhân, tổ chức đủ điều kiện do luật pháp quy định D.
Là tổ chức xã hội |
|
20 |
Thị
trường tài chính là: A.
Thị trường tiền tệ và thị trường vốn B.
Là thị trường hàng hóa vật chất C.
Là thị trường dịch vụ y tế, giáo dục, văn hóa D.
Là thị trường cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện |
|
21 |
Điểm
khác nhau của Thị trường tiền tệ và Thị trường vốn A.
Giao dịch tiền và chứng khoán B.
Các chủ thể tham gia là nhà đầu tư C.
Có sự quản lý của nhà nước đối với thị trường có tổ chức D.
Thời hạn đáo hạn của chứng khoán |
|
22 |
Khác
nhau giữa chứng khoán và hàng hóa vật chất khác A.
Có giá trị được biểu hiện bằng giá cả là tiền B.
Người sở hữu có cơ hội sinh lời C.
Tính vật chất và trừu tượng D.
Mua đi bán lại |
|
23 |
Khác
nhau giữa tiền và Giấy tờ có giá A.
Trừu tượng phi vật chất B.
Trao đổi với nhau C.
Có giá trị biểu hiện bằng giá cả. D.
Tính thanh khoản. |
|
24 |
Chuyển
đổi thành cổ phiếu công ty cổ phần: A.
Người có tiền bất kỳ B.
Thu nhập (lương, thưởng,…) của người lao động, cổ tức của cổ
đông công ty đó C.
Người sở hữu trái phiếu công ty đó phát hành D.
Cả B, C đều đúng |
|
25 |
Nhận
định về Ngân hàng Trung ương có một câu sai A.
Độc quyền phát hành tiền thực hiện chính sách tiền
tệ B.
Ngân hàng của các ngân hàng nơi cho vay cuối cùng C.
Chức năng của ngân hàng Chính phủ D.
Lợi nhuận là mục tiêu cơ bản |
|
26 |
Tiền
mặt do tổ chức nào in, phát hành A.
Ngân hàng Trung ương B.
Ngân hàng Thương mại C.
Các tổ chức tín dụng D.
Các doanh nghiệp |
|
27 |
Một
nền kinh tế thị trường hiện đại là A.
Sử dụng tiền mặt B.
Sử dụng tiền điện tử C.
Không sử dụng tiền D.
Mọi người tự viết giấy tờ giao dịch và trao đổi hiện vật |
|
28 |
Để
cân đối tiền hàng trong lưu thông, Ngân hàng Trung ương sử dụng các biện pháp
gì: A.
Yêu cầu thay đổi nhu cầu sản xuất và tiêu dùng B.
Yêu cầu các Ngân hàng thương mại ngừng hoạt động tín dụng C.
Yêu cầu Chính phủ đổi tiền. D.
Phát hành kỳ phiếu Ngân hàng Trung ương, mua vào bán ra các
chứng từ có giá. |
|
29 |
Ngân
hàng thương mại là: A.
Doanh nghiệp kinh doanh tất cả các hàng hóa, dịch vụ B.
In và phát hành tiền mặt C.
Kinh doanh tiền tệ vì lợi nhuận D.
Không vì mục tiêu lợi nhuận |
|
30 |
Ngân
hàng thương mại có nguy cơ bị phá sản khi: A.
Mất khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ B.
Giá trị tài sản có bị giảm giá sâu C.
Các khoản cho vay không có khả năng thu hồi D.
Cả A,B, C đều đúng |
|
31 |
Giải
pháp nào tốt nhất khi Ngân hàng thương mại mất cân đối tài chính kéo dài
nhiều năm không khắc phục được A.
Ngân hàng Trung ương mua lại Ngân hàng thương mại giá 0 đồng B.
Ngân hàng Trung ương tiếp tục cho Ngân hàng thương mại vay C.
Ngân hàng thương mại tăng vốn Điều lệ, tái cơ cấu D.
Ngân hàng thương mại bán chứng chỉ tiền gửi huy động vốn |
|
32 |
Ngân
hàng Trung ương mua
Ngân hàng thương mại cổ phần giá 0 đồng, các bên mua bán được gì? A.
Cổ đông hết trách nhiệm ở Ngân hàng thương mại B.
Ngân hàng Trung ương giao cho Ngân hàng thương mại khác tiếp nhận hoạt động tốt hơn C.
Ngân hàng Trung ương không mất tiền mua D.
Cả A.B.C đều đúng |
|
33 |
Các tổ chức tài chính phi ngân hàng ở Việt Nam
không được làm nghiệp vụ gì A. Đầu tư các chứng từ có giá trên thị trường tài chính B. Huy động vốn ngắn hạn của cá nhân và làm dịch vụ thanh toán C.
Đầu tư vào công ty cổ phần D.
Một số nghiệp vụ của ngân hàng |
|
34 |
Chứng
từ nợ nào không trở thành công cụ tài chính A.
Trái phiếu Chính phủ phát hành để vay tiền B.
Ngân hàng thương mại phát hành chứng chỉ tiền gửi huy động vốn C.
Ngân hàng Trung ương phát hành Kỳ phiếu để hút tiền từ lưu
thông D.
Giấy biên nhận nợ của chủ doanh nghiệp tư nhân |
|
35 |
Trên
thị trường tài chính, loại chứng khoán nào rủi ro thấp nhất cho nhà đầu tư: A.
Trái phiếu Chính phủ B.
Cổ phiếu doanh nghiệp C.
Trái phiếu doanh nghiệp D.
Các chứng khoán nợ khác |
|
36 |
Trên
thị trường tài chính, loại chứng khoán nào rủi ro thấp nhất cho nhà đầu tư: A.
Trái phiếu không được Chính phủ bảo lãnh B.
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh C.
Cổ phiếu của công ty cổ phần D.
Chứng chỉ tiền gửi do Ngân hàng thương mại phát hành |
|
37 |
Trên
thị trường tài chính, loại chứng khoán nào mang lại lãi cho nhà đầu tư A.
Trái phiếu doanh nghiệp B.
Trái phiếu Chính phủ C.
Cổ phiếu biến động giá D.
Chứng khoán mục A,B,C do nhà đầu tư lựa chọn mua bán có lời.
|
|
38 |
Khách
hàng có điều kiện nào dưới đây vay vốn ngân hàng thương mại thuận lợi nhất A.
Thế chấp trái phiếu Chính phủ B.
Thế chấp bằng hàng hóa C.
Được bảo lãnh của bên thứ ba D.
Có dự án khả thi |
|
39 |
Tránh
rủi ro, nhà đầu tư mua loại tài sản nào A.
Đất đai, nhà có sổ đỏ B.
Vàng và ngoại tệ mạnh C.
Cổ phiếu, trái phiếu,… D.
Đầu tư vào cả A,B,C đều đúng |
|
40 |
Khi
thiếu hoặc dư vốn, Ngân hàng thương mại tham gia vào thị trường nào để an
toàn và có lợi A.
Thị trường Liên ngân hàng tập trung B.
Thị trường liên ngân hàng phi tập trung C.
Với các doanh nghiệp khác D.
Với cá nhân |
|
41 |
Trên Thị trường mở, Ngân hàng
Trung ương mua bán lại giấy tờ có giá
với thời hạn nào A. Thời hạn từ 1 ngày đến 90 ngày B. Thời hạn 91 ngày đến 365 ngày C. Thời hạn từ 365 ngày trờ lên D.
Không thời hạn |
|
42 |
Thị
trường mở mua bán Trái phiếu chưa đáo hạn thanh toán, tính giá cách nào là
đúng A.
Giá trị trái phiếu bằng Giá trị đáo hạn (trừ) Lãi của thời
hạn còn lại B.
Giá trị trái phiếu bằng Giá trị đáo hạn C.
Giá trị trái phiếu bằng Giá trị tuyệt đối được thỏa thuận D.
Giá trị trái phiếu = Giá trị đáo hạn chia [1+ số ngày còn lại nhân (Lãi suất trúng thầu
năm/365) |
|
43 |
Công
ty Cổ phần phát hành cổ phiếu để hình thành vốn Điều lệ, cổ đông có tên trong
sổ đăng ký mua cổ phần không có quyền nào: A.
Là cổ đông thanh toán đủ số tiền trong vòng 90 ngày B.
Được chuyển nhượng quyền mua cho người khác trước 90 ngày C.
Chuyển nhượng quyền mua cho người khác sau 90 ngày D.
Thực hiện các quyền do Điều lệ Công ty quy định |
|
44 |
Hai bạn An và
Bình góp vốn đầu tư tài chính thống nhất tỷ lệ chia hai phần bằng nhau về vốn
đầu tư, lãi và thua lỗ. Một vụ đầu tư cổ phiếu, An góp 30 tỷ đồng, Bình góp 70
tỷ đồng, mấy ngày sau cổ phiếu lên giá họ thống nhất bán ra hết và chia hết
lãi là 10 tỷ đồng, cách chia nào đúng: A. Chia hai phần bằng nhau,
An trả cho Bình 20 tỷ cộng (20 tỷ nhân
với lãi bình quân trên thị trường) B.
Chia hai phần bằng nhau, An trả cho Bình 20 tỷ cộng (20 tỷ nhân với lãi thỏa thuận) C.
Bình nhận hết lãi, trả cho An 30 tỷ cộng (30 tỷ
nhân với lãi suất cao nhất trong năm đó) D. An nhận 3 tỷ, Bình nhận
7 tỷ theo đúng tỷ lệ vốn góp. |
|
45 |
Phạm
vi Nhà nước Việt Nam làm đại diện chủ sở hữu hiện nay có một nhận định sai: A.
Đất đai, tài nguyên nước, tài
nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên
khác. B.
Tài sản ở tất cả các doanh nghiệp C.
Các tài sản
do Nhà nước đầu tư D.
Tài sản
công. |
|
46 |
Nhà
nước không phải trả nợ khoản vay nào A.
Nợ công do Nhà nước vay đầu tư công B.
Nợ của doanh nghiệp do nhà nước bảo lãnh vay C.
Nợ của chế độ cũ được xác định phải trả theo thông lệ quốc
tế D.
Nợ của doanh nghiệp vay không được nhà nước bảo lãnh |
|
47 |
Lợi
thế lớn nhất của Nhà nước trên thị
trường tài chính là: A.
Sở hữu nhiều chứng từ có giá B.
Ban hành pháp luật, chính sách tài chính C.
Sở hữu 100% vốn ở doanh nghiệp kinh doanh độc quyền. D.
Cả A,C,B đều đúng |
|
48 |
Áp
chế tài chính là gì A.
Ban hành chính sách tài chính tiền tệ không cần biết đến
quy luật kinh tế khách quan B.
Vận dụng quy luật kinh tế khách quan để ban hành chính sách
tài chính tiền tệ có lợi cho một nhóm lợi ích C.
Dùng các hạn mức lãi suất, tỷ giá, chỉ định tín dụng,…để tạo
nguồn thu ngân sách D.
Tất cả A,B,C đều đúng |
|
49 |
Khi
lượng cung tiền không thay đổi thì nhu cầu tiền ảnh hưởng đến lãi suất và lãi
suất ảnh hưởng đến cầu tiền. A.
Cầu tiền tăng, lãi suất tăng B.
Cầu tiền giảm, lãi suất giảm C.
Lãi suất tăng thì cầu tiền giảm, lãi suất giảm thì cầu tiền
tăng. D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
50 |
Khi
nhu cầu tiền không thay đổi thì cung tiền ảnh hưởng đến lãi suất và lãi suất
ảnh hưởng đến cung tiền. A.
Cung tiền tăng lãi suất giảm B.
Cung tiền giảm, lãi suất tăng C.
Lãi suất tăng cung tiền tăng, lãi suất giảm cung tiền giảm. D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
51 |
Điểm
cân bằng Cầu và Cung tiền trên thị trường phụ thuộc vào nhiều yếu tố, có một
nhận định sai: A.
Phụ thuộc vào lãi suất B.
Phụ thuộc vào thu nhập, chi tiêu của dân, chi tiêu của
chính phủ C.
Phụ thuộc vào tiết kiệm và đầu tư D.
Không phụ thuộc vào yếu tố nào. |
|
52 |
GDP
tăng thì nhu cầu tiền của nền kinh tế : A.
Nhu cầu tiền tăng B.
Nhu cầu tiền giảm C.
Không xác định được nhu cầu tiền D.
Tất cả A,B,C đều sai |
|
53 |
Lãi
suất tăng tác động đến nhiều hoạt động, Nhà nước cần tập trung vào hoạt động nào A.
Tiền tiết kiệm gửi ngân hàng tăng B.
Ngân hàng tăng vốn kinh doanh nhưng lãi suất cho vay tăng C.
Đầu tư có xu hướng giảm nếu lãi suất vay tăng D.
Cần hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ ngân hàng Chính phủ |
|
54 |
Lãi
suất ngân hàng tăng ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán như thế nào A.
Giảm giá trái phiếu có lãi suất thấp hơn lãi suất ngân hàng B.
Giảm giá chứng khoán một số cổ phiếu C.
Có thể tăng giá chứng khoán một số cổ phiếu công ty mạnh D.
Các phương án A,B,C đều đúng |
|
55 |
Chính
sách tiền tệ mở rộng có một nhận định sai A.
In nhiều tiền B.
Giảm lãi suất C.
Giảm dự trữ bắt buộc của các Ngân hàng thương mại D.
Các biện pháp tăng cung vốn trên thị trường tái cấp vốn, thị
trường mở. |
|
56 |
Chính
sách tài khóa mở rộng là: A.
Tăng chi tiêu của Chính phủ bằng đầu tư công B.
Giảm thuế C.
Chính phủ vay nhiều hơn bằng bán trái phiếu Chính phủ D.
Các A,B,C phương án đều đúng. |
|
57 |
Tác
động nào là tiêu cực của chính sách tài khóa mở rộng A.
Tăng đầu tư công, tạo việc làm hỗ trợ doanh nghiệp B.
Tăng nợ công nhưng có thể kiểm soát C.
Tăng nợ công do vay để bù đắp chi tiêu thường xuyên của bộ
máy Nhà nước. D.
Tăng công cụ mạnh trên thị trường chứng khoán |
|
58 |
Lãi
suất tiền tệ là chi phí để có quyền sử dụng vốn. So sánh hai khái niệm lãi
suất tiền tệ và giá hàng hóa dịch vụ thông thường. A.
Giống nhau hoàn toàn B.
Khác nhau hoàn toàn C.
Không có mối liên hệ D.
Có nhiều điểm giống nhau. |
|
59 |
Khi
lãi suất ngân hàng tăng thì giá cả hàng hóa, dịch vụ thông thường biến động
như thế nào. A.
Tăng khi lãi suất tăng vừa phải B.
Không ảnh hưởng khi lãi suất tăng C.
Giảm khi lãi suất tăng ở mức rất cao. D.
Hai trường hợp A,C đều đúng |
|
60 |
Lãi
suất tăng đa số người có tiền đi theo xu hướng nào? A.
Chuyển đổi sang loại tài sản khác B.
Gửi tiền vào ngân hàng thương mại lấy lãi C.
Điều chỉnh nhu cầu tiêu dùng có giá trị cao D.
Đầu tư vào sản xuất kinh doanh |
|
61 |
Lãi
suất là chi phí cơ hội cho người có tiền, việc lựa chọn cơ hội đầu tư theo
hướng nào tốt nhất A.
Đầu tư vào nhiều tài sản khác nhau như hiện vật, chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn. B.
Đầu tư dài hạn vào một loại tài sản C.
Đầu tư vào nhiều tài sản ngắn hạn D.
Đầu tư vào học tập, giải trí, tiêu dùng |
|
62 |
Khi
nền kinh tế lâm vào lạm phát, để giảm tiền trong lưu thông Nhà nước dùng biện
pháp nào là quan trọng nhất. A.
Tăng lãi suất B.
Cắt giảm chi tiêu ngân sách C.
Kết hợp A và B D.
Đổi tiền |
|
63 |
Nhà
nước giảm áp chế tài chính khi nào? A.
Khi nền kinh tế bị cô lập B.
Khi nền kinh tế bước vào hội nhập C.
Khi nền kinh tế chậm tăng trưởng D.
Cả A, B,C đều đúng |
|
64 |
Dòng
vốn quốc tế dài hạn có một nhận định không chính xác: A.
Xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ B.
Tín dụng dài hạn C.
Đầu tư trực tiếp nước ngoài D.
Đầu tư gián tiếp nước ngoài |
|
65 |
Nước
nào cần vốn nước ngoài A.
Nước có thu nhập thấp B.
Nước có thu nhập trung bình C.
Nước có thu nhập cao D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
66 |
Giá
trị vốn đầu tư ra nước ngoài của nước
nào lớn nhất A.
Nước giàu B.
Nước nghèo C.
Nước trung bình D.
Không xác định |
|
67 |
Các
dòng vốn nước ngoài thông suốt, hài hòa thì nước nào được hưởng lợi nhiều
nhất A.
Các nước đều hưởng lợi ngang nhau B.
Nước giàu đầu tư ra nước ngoài nhiều nhất C.
Nước nghèo tiếp nhận vốn đầu tư D.
Nước tiếp nhận vốn đầu tư ít nhất. |
|
68 |
Hãy
chọn một nhận định đúng nhất: Khi Chính phủ Nhật đặt tỷ giá giao dịch 80
Yên/USD, người Nhật đổi đồng Yên sang USD đi du lịch bên Mỹ mua 2 kg táo Mỹ, nếu sổ tiền
Yên ấy ở Nhật chỉ mua được 1 kg (chất lượng táo hai nước ngang nhau) A.
Đồng Yên được định giá thấp hơn USD B.
Đồng USD được định giá cao hơn Yên C.
Bất lợi cho người Mỹ xuất khẩu táo sang Nhật D.
Có lợi cho người Mỹ xuất khẩu táo sang Nhật |
|
69 |
Hãy
chọn một nhận định đúng nhất: Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đặt tỷ giá giao
dịch 20.000 VND/USD, Gạo ở Mỹ giá 400USD/tấn, giá gạo ở Việt Nam là 4.000.000
VDN /tấn. (Chất lượng gạo ngang nhau) A.
Việt Nam khuyến khích xuất khẩu gạo sang Mỹ B.
Gạo Việt Nam kém cạnh tranh so với gạo của Mỹ về giá C.
Nếu tỷ giá giảm 10.000 VND/USD (đồng Việt Nam lên giá so với
USD) doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu có lợi D.
Các phương án A,B,C đều đúng E thực = 0. sức mua ngang nhau E thực < 1 . Giá nội tệ cao mất sức cạnh tranh. |
|
70 |
Tài chính không biên
giới có nhận định sai A. Giảm thiểu và cuối cùng là huỷ bỏ sự kiểm soát của Nhà nước đối với hoạt
động của hệ thống tài chính quốc gia đó B.
Làm cho hệ thống tài
chính quốc tế hoạt động tự do hơn và hiệu quả hơn “theo quy luật thị trường”. C.
Để chuyển tiền tự do cho các mục đích D. Phương
án A, B đều đúng |
|
71 |
Hai
trường phái tài chính không biên giới đều có nguy cơ gây khủng hoảng tài
chính A.
Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận vốn giá rẻ
hơn, dẫn đến
tăng trưởng tín dụng vượt chuẩn. B.
Bất đối xứng thông tin một số doanh nghiệp tiếp cận được nhiều
vốn, doanh nghiệp nhỏ và vừa không có tài sản thế chấp khó tiếp cận vốn. C.
Tăng số lượng các trung gian tài chính không đủ tiêu chuẩn
tham gia thị trường vốn. D.
Các phương án A,B,C đều đúng |
|
72 |
Mỗi quốc gia có thể chế kinh tế và trình độ hội nhập khác nhau, các
chính phủ chọn giải pháp nào để thực hiện tài chính không biên giới đối với
quốc gia mình. A.
Áp chế tài chính cực đoan B.
Từ bỏ các biện pháp can thiệp vào thị trường tài chính C.
Xây dựng lộ trình hội nhập, hoàn thiện và thực hiện các chuẩn
mực tài chính quốc gia không trái với thông lệ quốc tế. D.
Áp dụng các biện pháp của một quốc gia khác. |
|
73 |
Du
học sinh Việt Nam ở Úc thanh toán tiền học phí cho các trường đại học Úc. Giao
dịch này được phản ánh thế nào trong cán cân thanh toán của Việt Nam? A.
Ghi Có (+) vào cán cân thu nhập. B.
Ghi Nợ (–) vào cán cân thu nhập. C.
Ghi Có (+) vào cán cân dịch vụ. D.
Ghi Nợ (–) vào cán cân dịch vụ. |
|
74 |
Nhà
đầu tư Mỹ chuyển lợi nhuận về nước trị giá 100.000 USD. Giao dịch này phản ánh
thế nào trong cán cân thanh toan (BOP) của Việt Nam? A.
Ghi Có (+) vào cán cân thu nhập. B.
Ghi Nợ (–) vào cán cân thu nhập. C.
Ghi Có (+) vào cán cân vốn dài hạn. D.
Ghi Nợ (–) vào cán cân vốn dài hạn. |
|
75 |
Trường hợp nào ghi nợ (-) vào cán cân thanh toán
của Việt Nam A.
Nhật Bản tài trợ 2,6 tỷ
USD cho Việt Nam dưới hình thức cho vay ODA B.
Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư sang
Singapore 100.000USD C. Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu gạo sang Trung quốc thu về 1 triệu nhân dân tệ D.
Doanh nghiệp Mỹ đầu tư vào Việt
Nam 1 triệu USD |
|
76 |
Yếu
tố ảnh hưởng đến cán cân thanh toán có một nhận định sai A.
Tỷ giá giao dịch do Nhà nược công bố B.
Chính sách tự do hóa thương mại và đầu tư C.
Lãi suất cơ bản đồng nội tệ do Nhà nước công bố D.
Các phương án A,B,C đều sai |
|
77 |
Đầu năm Ngân
hàng Nhà nước công bố tỷ giá 22.500VND/USD, năm trước liền kề là 22.000
VDN/USD nhận định nào dưới đây là đúng ý đồ của Nhà nước trong năm mới. A.
Phá giá đồng tiền nội tệ B.
Tăng giá đồng tiền nội tệ C.
Đánh giá thấp đồng USD D.
Không rõ ý đồ. |
|
78 |
Đầu năm Ngân
hàng Nhà nước công bố tỷ giá
22.500VND/USD, năm trước liền kề là
22.000 VDN/USD cách gọi nào dưới đây là đúng A.
Tăng tỷ giá đồng nội tệ so với đồng USD B.
Giảm giá trị nội tệ so với ngoại tệ C.
Phá giá đồng nội tệ D.
Các phương án A,B,C đều đúng |
|
79 |
Đầu
năm Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá
22.500VND/USD, năm trước liền kề là
22.000 VDN/USD nhận định nào dưới đây là sai ý đồ của Nhà nước trong năm mới. A.
Khuyến khích xuất khẩu B.
Khuyến khích dòng vốn nước ngoài vào trong nước C.
Khuyến khích người Việt đi du lịch D.
Hạn chế nhập khẩu hàng hóa, khuyến khích tiêu dùng hàng nội
|
|
80 |
Cán
cân thanh toán chi tiết đến từng mặt hàng, dịch vụ, viện trợ, đầu tư trực
tiếp, gián tiếp, vay và cho vay nước ngoaì được chia ra đến từng quốc gia,
nhóm quốc gia có ý nghĩa so sánh gì? A.
So sánh sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ, đầu tư tài
chính. B.
So sánh mức tiêu dùng của Chính phủ các nước C.
So sánh mức tiêu dùng của dân cư D.
Không rõ ý nghĩa |
|
81 |
Chọn
mục tiêu tốt nhất trong dài hạn 5 năm trở lên để có lợi cho quốc gia mình A.
Thặng dư cán cân thanh toán do xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu B.
Thâm hụt cán cân thanh toán do nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu C.
Có lúc thặng dư, có khi thâm hụt để cân bằng cân bằng cán tổng
thể D.
Không xác định mục tiêu. |
|
82 |
Viện
trợ phát triển chính thức là mục nào dưới đây A.
Nhà nước A vay ưu đãi của nước B để đầu tư phát triển B.
Nhà nước A nhận viện trợ của các tổ chức phi
Chính phủ C.
Nhà nước A tiếp nhận đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp nước
B D.
Doanh nghiệp nước A nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp nước
B với điều kiện trả chậm. |
|
83 |
Lợi
ích của Viện trợ phát triển chính thức đối với nước nhận viện trợ ODA A.
Tăng nhập khẩu B.
Tăng nợ công C.
Có vốn vay ưu đãi để đầu tư phát triển nhanh các dự án công D.
Giảm nội lực tiết kiệm, tăng tiêu dùng |
|
84 |
Các
chương trình, dự án
nào dưới đây được Ngân sách nhà nước cấp phát toàn bộ vốn vay ODA: A.
Chương trình, dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội
hoặc các lĩnh vực khác không có khả năng thu hồi vốn trực tiếp thuộc nhiệm vụ
chi của ngân sách trung ương. B.
Chương trình, dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương C.
Dự án của các doanh nghiệp D.
Dự án của các hộ kinh doanh |
|
85 |
Các
doanh nghiệp tư nhân tiếp cận và sử dụng vốn vay ưu đãi ODA trong trường hợp
nào A.
Được vay khi có dự án đầu tư B.
Có dự án phù hợp với điều ước quốc tế, thỏa thuận về vốn
ODA đã ký kết C. Có dự án
thuộc nhiệm vụ của
cơ quan quản lý ngành hỗ trợ khu vực tư nhân. D. Cả B vầ C đều đúng |
|
86 |
Giải
ngân vốn vay ưu đãi (chuyển tiền đến đối tượng vay) bằng cách nào A.
Trực tiếp từ Ngân sách Nhà nước (Kho bạc), ngân hàng thương
mại được Chính phủ giao B.
Từ tất cả các Ngân hàng thương mại C.
Trực tiếp từ bên cho vay D.
Các cách A,B,C đều đúng |
|
87 |
Lợi
ích của doanh nghiệp Bên nước cho vay ODA A.
Bán được hàng hóa đến dự án của nước vay B.
Trúng thầu tư vấn, thiết kế, xây dựng các công trình dự án
ODA ở nước vay C.
Được ưu đãi khi đầu
tư vào nước vay D.
Thỏa thuận ODA xác định ưu đãi của các Bên giành cho nhau |
|
88 |
Dấu
hiệu chính xác nhất của khủng hoảng tài chính A.
Cán cân thanh toán thâm hụt B.
Các Ngân hàng thương mại
không trả được các khoản tiền gửi của người gửi tiền. C.
Giá cả tăng, thả nổi tỷ giá D. Tự do hóa tài chính |
|
89 |
Nhận
định nào là đúng về cán cân bù
đắp chính thức A.
Cán cân bù đắp chính thức
= ( - ) Cán cân tổng thể B.
Khi cán cân bù đắp chính thức mang dấu âm (-) điều đó có nghĩa là thặng
dư. C.
Cả A, B đều đúng D.
Khi cán cân bù đắp chính thức mang dấu âm (-) điều đó có nghĩa là thâm hụt. |
|
90 |
Nguyên
nhân của khủng hoảng tiền tệ: A.
Chi tiêu công quá lớn, không hiệu quả B.
Chế độ tỷ giá cố định kéo dài nhiều năm C.
Tín dụng vượt chuẩn có số dư rất lớn D.
Các trường hợp A,B,C đều đúng |
|
91 |
Đầu
cơ tấn công tiền tệ nhằm vào một quốc gia khi nào. A.
Khi nhà nước đặt tỷ giá cố định kéo dài trên 5 năm B.
Khi tỷ giá hối đoái nội tệ neo vào một nhóm ngoại tệ. C.
Khi dòng vốn đầu tư nước ngoài không ổn định D.
Vào bất kể lúc nào? |
|
92 |
Một
ngân hàng thương mại có nguy cơ khủng hoảng, phá sản khi nào A.
Khi tài sản có suy giảm thấp hơn tài sản nợ. B.
Khi người gửi tiền không rút được tiền ra. C.
Khi tài sản có cân bằng với tài sàn nợ D.
Khi lợi nhuận suy giảm. |
|
93 |
Tài
sản tài chính là gì A.
Là hàng hóa vật chất B.
Là
các công cụ tài chính như cổ
phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng, tiền tệ và các giấy tờ có giá khác. C.
Là tất cả các loại tài sản D.
Không xác định |
|
94 |
Tăng
trưởng tài sản tài chính hàng năm là: A.
Tổng giá trị tài sản tài chính tăng lên B.
Tỷ số (Tài sản tài chính tăng / GDP) tăng C.
Số lượng và chất lượng tài sản tài chính tăng lên D.
Các phương án A,B,C đều đúng |
|
95 |
Chọn
phương án điều hành tỷ giá trung hạn để tránh khủng hoảng tài chính ở nước
đang phát triển đàng cần thu hút vốn đầu tư nước ngoài A.
Biên độ tăng giảm tỷ giá thấp B.
Biên độ tăng giảm tỷ giá tăng dần giữa các năm, neo tỷ giá
nội tệ vào nhóm ngoại tệ mạnh C.
Duy trì tỷ giá cố định D.
Thả nổi tỷ giá |
|
96 |
Công
ty cổ phần đang mắc nợ một khoản tiền khó trả, chọn phương án xử lý nợ tích
cực. A.
Đề nghị chủ nợ gia hạn trả nợ B.
Chủ sở hữu công ty bán cổ phần cho chủ nợ C.
Đề nghị chuyển nợ thành cổ phần D.
Các phương án A,B,C đều đúng |
|
97 |
Công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp
luật Việt Nam có điểm giống nhau khi phát hành công cụ tài chính nào. A.
Phát hành cổ phiếu B.
Phát hành trái phiếu C.
Phát hành trái phiếu và cổ phiếu D.
Phát hành các loại
chứng từ có giá ở Việt Nam |
|
98 |
Chính
phủ vay để cấp phát, cho vay lại thì ai phải trả những khoản nợ công. A.
Người dân, doanh nghiệp được vay lại của Chính phủ phải trả. B.
Người dân, doanh nghiệp đóng thuế để trả những khoản Chính
phủ cấp phát. C.
Cả A, B đều đúng D.
Không xác định |
|
99 |
Tài
chính không biên giới thì tổng số các
công cụ tài chính biến đổi theo xu hướng nào A.
Có thêm nhiều loại công cụ tài chính mới B.
Giảm số lượng công cụ tài chính C.
Không thay đổi số lượng công cụ tài chính D.
Không xác định được sự thay đổi |
|
100 |
Sổ
bảo hiểm xã hội trở thành chứng từ có giá được giao dịch trên thị trường tài
chính có tổ chức : A.
Không được giao dịch B.
Được giao dịch khi pháp luật quy định C.
Khi có người bán, người mua D.
Không xác định |
|
101 |
Tiền
đúc có tên gọi là “Thái Bình hưng bảo” xuất hiện
lần đầu ở Việt Nam thuộc triều đại nào A. Triều đại nhà Ngô B. Triều đại nhà Lý C. Triều đại Nhà Đinh D.
Triều đại Nhà Trần |
|
102 |
Tài
chính công xuất hiện ở Việt Nam từ thời: A. Các vua
Hùng B. Nhà Lý C. Pháp đô hộ
Việt Nam D.Sau cách
mạng Tháng Tám 1945 |
|
103 |
Ngân
hàng Đông Dương tồn tại ở Việt Nam giai đoạn nào A.
Từ năm 1873 đến 1945 B.
Từ năm 1873 đến 1954 C.
Từ năm 1875 đến 1955 D.
Không xác định |
|
104 |
Hệ
thống ngân hàng Việt Nam sau năm 1975 được thí điểm chuyển sang hoạt động kinh doanh từ năm nào A. Từ năm 1987 B. Từ năm 1990 C. Từ năm 1975 D.
Không xác định |
|
105 |
So sánh Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật
Các tổ chức tín dụng có một nhận định đúng A.
Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng
đều hoạt động vì lợi nhuận B.
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo đảm an toàn hoạt
động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng. C.
Hai Luật có đối tượng áp dụng như nhau D.
Không có mối liên hệ |
|
106 |
Đối tượng áp dụng Luật Các tổ chức tín dụng có một
nhận định đúng A.
Tổ chức tín dụng B.
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài,Văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; C.
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức,
hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể tổ chức tín dụng D.
Các phương án A,B,C đều đúng |
|
107 |
Sau
năm 1945 đất nước Việt Nam thống nhất một đồng tiền vào năm nào A.
Năm 1946 B.
Năm 1959 C.
Năm 1975 D.
Năm 1978 |
|
108 |
Để
ngân hàng thương mại không phá sản có một nhận định sai về biện pháp của Ngân
hàng Trung ương A.
Tái cấp vốn, Tái chiết khấu chứng từ có giá của ngân hàng
thương mại B.
Mua lại Ngân hàng thương mại C.
Bù lỗ, xóa nợ cho các ngân hàng thương mại D.
Kiểm soát đặc biệt hoạt động của ngân hàng thương mại |
|
109 |
Luật
Ngân sách Việt Nam nay có một điều không thể thực hiện được A.
Ngân sách Nhà nước vay cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước B.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tạm ứng
cho Ngân sách Trung
ương, phải được hoàn trả trong năm ngân sách C.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tạm ứng
cho Ngân sách Trung
ương, phải được hoàn trả
theo quyết định của Ủy ban thường
vụ Quốc hội. D.
Ngân sách Nhà nước vay không xác định thời hạn trả. |
|
110 |
Đối
tượng cấp tín dụng của Ngân hàng Trung ương và của Ngân hàng thương mại A.
Bằng nhau B.
Không xác định C.
Đối tượng cấp tín dụng của Ngân hàng Trung ương ít hơn Ngân
hàng thương mại D.
Đối tượng cấp tín dụng của Ngân hàng Trung ương nhiều hơn Ngân hàng thương mại |
|
111 |
Tổ
chức tín dụng nào dưới đây không phải tham bảo hiểm tiền gửi A. Ngân hàng thương mại B. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được nhận tiền gửi của cá nhân C. Ngân hàng chính sách D.
Quỹ tín dụng nhân dân |
|
112 |
Ngân
hàng thương mại có được dùng tiền gửi để mua cổ phần ở các doanh nghiệp trong
và ngoài ngành A.
Được mua trong mọi trường hợp B.
Được mua khi đủ điều kiện pháp lý C.
Được mua để thành thành lập tổ chức tín dụng D.
Phương án B, C đều đúng |
|
113 |
Ngân
hàng Trung ương thực hiện kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng khi nào A. Tổ chức tín dụng mất, có
nguy cơ mất khả năng chi trả B. Tổ chức tín dụng mất, có nguy cơ mất khả năng thanh toán C. Khi tổ chức tín dụng có nhóm các bộ nhân viên vi phạm đạo đưc nghề nghiệp D.
Cả A, B đều đúng |
|
114 |
Có
nhận định sai khi phân biệt trái phiếu và cổ phiếu A.
Là chứng từ có giá được giao dịch trên thị trường chứng
khoán B.
Trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu C.
Cổ phiếu chuyển đổi thành trái phiếu D.
Đều sinh lời cho nhà đầu tư |
|
115 |
Có
nhận định sai về cổ phiếu phổ thông A.
Người sở hữu cổ phiếu là chủ nợ của công ty phát hành B.
Người sở hữu cổ phiếu được chuyển nhượng C.
Người sở hữu cổ phiếu là cổ đông được tham gia điều hành
công ty D.
Công ty phá sản, người sở hữu cổ phiếu không được thanh
toán |
|
116 |
Chủ nợ có bảo đảm có quyền yêu cầu bên nợ thực hiện nghĩa vụ
thanh toán khoản nợ: A. Nợ được bảo đảm bằng
tài sản hoặc của người thứ ba. B. Nợ không được bảo
đảm bằng tài sản hoặc của người thứ ba. C. Cả hai khoản nợ A
và B D. Chỉ được yêu cầu
khi bên nợ chỉ định người thứ ba |
|
117 |
Chủ nợ có quyền yêu cầu bên nợ thực hiện nghĩa vụ
thanh toán khoản nợ, bao gồm: A. Nợ không có bảo đảm
B. Nợ có bảo đảm một
phần C. Nợ có bảo đảm D. Cả A,B,C đều đúng |
|
118 |
Vì
sao phải bảo vệ các chủ nợ A.
Chủ nợ nắm quyền sở hữu tài sản cho bên nợ vay mượn. B.
Tạo niềm tin cho các chủ nợ tiếp tục đầu tư C.
Cả A, B đều đúng D.
Rủi ro bất khả kháng chủ nợ bị thiệt hại nhiều hơn. |
|
119 |
Pháp luật bảo vệ quyền chủ nợ có bảo đảm bằng tài sản cho
phép chủ nợ thực hiện các quyền khi con nợ mất khả năng thanh toán, không
phục hồi được : A.
Có quyền phong toả tài sản của con nợ, bán
các tài sản này. B.
Kiểm soát các hoạt động quản lý của con nợ C.
Chuyển nợ cho bên thứ ba hoặc chuyển thành
tài sản khác . D.
Các phương án A,B,C đều đúng |
|
120 |
Nghĩa
vụ thanh toán nợ bằng tài sản doanh nghiệp, cá nhân và phải thanh toán hết nợ
khi doanh nghiệp bị phá sản áp dụng với chủ sở hữu doanh nghiệp nào A.
Công ty cổ phần B.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên C.
Doanh nghiệp tư nhân D.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. |
|
121 |
Để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ, bên cho
vay và bên vay dùng biện pháp nào tốt nhất: A. Ký hợp đồng bảo đảm, bên vay cam kết dùng tài sản để thực hiện nghĩa vụ
với bên cho vay B. Ký hợp đồng bảo đảm, bên vay cam kết dùng tài sản để thực hiện nghĩa vụ
với bên cho vay và đăng ký hợp đồng ở Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm. C. Điều khoản bảo đảm đưa vào hợp đồng tín dụng. D.
Không ký hợp đồng bảo đảm, không
cần điều khoản bảo đảm trong hợp đồng vay. |
|
122 |
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đòi nợ chỉ được sử
dụng quyền và biện pháp nào để đòi nợ. A.
Tất cả các biện pháp đã từng được áp dụng B.
Các biện pháp mới chưa được pháp luật cho phép. C.
Các biện pháp được Chủ nợ ủy quyền hợp pháp. D.
Đại diện đồng thời cho cả chủ nợ và khách nợ để xử
lý đối với cùng một khoản nợ |
|
123 |
Doanh nghiệp ở Việt Nam vay
nước ngoài không phải đăng ký với Ngân
hàng Nhà nước khoản vay nào dưới đây: A. Khoản vay trung, dài hạn nước ngoài. B. Khoản vay ngắn hạn được gia hạn mà tổng thời hạn của
khoản vay là trên 01 (một) năm. C. Khoản vay ngắn hạn không có hợp đồng gia hạn nhưng
còn dư nợ gốc tại thời điểm tròn 01 (một) năm kể từ ngày rút vốn đầu tiên. D. Các khoản vay
không thuộc A,B,C. |
|
124 |
Trong
các loại trái phiếu của Chính phủ được giao dịch, loại nào có tính thanh
khoản tốt nhất A.
Trái phiếu ngắn hạn có lãi suất cao B.
Trái phiếu dài hạn có lãi suất cao C.
Trái phiếu được thị trường ưa chuộng D.
Trái phiếu kèm theo các quyền yêu cầu Chính phủ |
|
125 |
Nguồn
trả nợ công hàng năm của Chính phủ Việt Nam là A.
Ngân sách trung ương B.
Vay mới trong nước C.
Vay mới ở nước ngoài. D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
126 |
Mục tiêu phát triển Thị trường Trái phiếu vào năm 2030 của Chính phủ Việt Nam : Đưa dư nợ
Trái phiếu Chính phủ
(TPCP) khoảng 45% GDP, Trái phiếu doanh nghiệp khoảng 20% GDP;
Kỳ hạn TPCP trong nước đạt 7 - 8 năm;
Tăng tỷ trọng TPCP do các công ty bảo hiểm, bảo hiểm xã hội, quỹ hưu trí, quỹ đầu tư và
các tổ chức tài chính phi ngân hàng nắm giữ lên mức mức 60%. Theo bạn ý đồ
của Chính phủ là gì: B.
Chính phủ tăng tỷ trọng vay trong nước C.
Cả A và B đều đúng |
|
127 |
Thị
trường tài chính phát triển có thể xẩy ra nguy cơ: A.
Giảm đầu tư trực tiếp B.
Tăng đầu tư gián tiếp C.
Khủng hoảng tài chính D.
Cả A,B,C đều đúng |
|
128 |
Đầu
tư vào thị trường giao dịch chứng từ có giá, danh mục đầu tư nào hiệu quả
nhất: A.
Cổ phiếu của các công ty lớn B.
Trái phiếu Chính phủ C.
Các chứng từ có khả năng thanh khoản và sinh lợi lớn nhất D.
Trái phiếu Doanh nghiệp |
|
129 |
Trên thị trường giao dịch chứng từ có giá, loại
chứng từ nào gọi là công cụ vốn A.
Cổ phiếu của các công ty B.
Trái phiếu Chỉnh phủ C.
Tín phiếu kho bạc D.
Trái phiếu Doanh nghiệp |
|
130 |
Trên
thị trường giao dịch chứng từ có giá, loại chứng từ nào gọi là công cụ nợ A.
Cổ phiếu của các công ty B.
Trái phiếu Chỉnh phủ, Tín phiếu kho bạc C.
Trái phiếu Doanh nghiệp, chứng chỉ tiền gửi của Ngân hàng
thương mại D.
Các phương án B,C |
|