Thân gửi các bạn,
Luật
doanh nghiệp 2014 có hiệu lực từ ngày 01/7/2015. Do vậy các câu hỏi, bài tập
trong Blog này liên quan đến Luật doanh nghiệp 2005, Luật đầu tư 2005 là tài liệu cũ không
áp dụng trong học tập và thực tiễn.
Xin gửi đến các bạn 131 câu hỏi trắc nghiệm phục vụ môn học Luật kinh tế và ứng dụng thực tiễn liên quan đến chuyên đề sau:
Xin gửi đến các bạn 131 câu hỏi trắc nghiệm phục vụ môn học Luật kinh tế và ứng dụng thực tiễn liên quan đến chuyên đề sau:
Chương 1: MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (4T và mở đầu)
Nguồn tài liệu học tập, làm bài là: Luật doanh nghiệp 2014, Luật Thương mại, Luật Đầu tư, Luật trọng tài thương mại, Luật Cạnh tranh, Luật Phá sản, Luật giá, Luật Dân sự, Luật Tố tụng dân sự, Hiến pháp 2013,...và các Luật có liên quan. Chú ý (Luật và văn bản hướng dẫn thi hành còn liệu lực)
- Luật DOANH NGHIỆP 2015
- Mục lục Luật doanh nghiệp 2015
- Luật Đầu tư 2015
- LUẬT THƯƠNG MẠI 2005 ( Mục lục và toàn văn)
- Luật Cạnh tranh 2004 (Mục lục và toàn văn)
- Luật Trọng tài Thương mại (Mục lục và toàn văn)
- Luật Phá sản 2004 (mục lục và toàn văn)
- BỘ LUẬT DÂN SỰ (Mục lục chương và toàn văn)
- Luật Hợp tác xã năm 2012 (Mục lục, toàn văn). Văn ...
----
131 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN LUẬT KINH TẾ
I.
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Hãy chọn một phương án đúng:
1.Pháp luật về
kinh tế theo nghĩa hẹp liên quan đến quyền tự do kinh doanh, gồm:
A.
Pháp
luật về doanh nghiệp
B.
Pháp
luật về hợp đồng kinh tế
C.
Pháp
luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh
D.
Pháp
luật về phá sản và giải thể doanh nghiệp
E.
Tất
cả các phương án trên
2.Đặc điểm của hành vi kinh doanh:
A.
Hoạt
động mang tính nghề nghiệp
B.
Được
diễn ra trên thị trường
C.
Có
mục đích tìm kiếm lợi nhuận
D.
Tất
cả các phương án trên
3. Nguồn của pháp luật kinh tế gồm:
A.
Văn
bản quy phạm pháp luật
B.
Văn
bản quy phạm pháp luật và tập quán thương mại
C.
Tập
quán thương mại
D.
Các
đáp án trên đều đúng
4. Văn bản quy phạm pháp luật gồm:
A.
Hiến
pháp
B.
Các
bộ luật
C.
Các
văn bản dưới luật
D.
Văn
bản luật và văn bản dưới luật
A.
Ngày 26 tháng 11 năm
2014
B.
Ngày
31 tháng 12 năm 2014
C.
Ngày
01 tháng 01 năm 2015
D.
Ngày
01 tháng 07 năm 2015
6. Đầu tư gián tiếp là hình thức nào dưới
đây:
A. Thành lập tổ chức kinh tế
B. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp
đồng BTO, hợp đồng BT
C. Mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động
đầu tư
D. Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp
E. Mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có
giá khác
7. Theo Luật Doanh nghiệp
2014 tổ chức nào dưới đây được không được gọi chung là “doanh nghiệp”:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Công ty hợp danh
E. Hợp tác xã
8. Luật Doanh nghiệp 2015
quy định tổ chức, hoạt động của các đối tượng nào:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Công ty hợp danh
E. Nhóm công ty
F. Các phương án trên đều đúng
9.Doanh nghiệp nào dưới đây
không có tư cách pháp nhân
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Công ty hợp danh
10. Doanh nghiệp nào dưới đây chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ khi phá sản:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
11.Doanh nghiệp nào được
phát hành cổ phiếu:
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Công ty hợp danh
12. Cổ phần có ở doanh
nghiệp nào
A. Công ty cổ phần
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân
13. Cổ phần phổ thông:
A. Không được chuyển thành cổ phần ưu đãi
B. Có thể chuyển thành cổ phần ưu đãi
C. Được rút vốn ra bất
kỳ lúc nào
D. Chỉ được chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi khi có sự
đồng ý của Đại hội đồng cổ đông
14. Thẩm quyền quyết định mức cổ tức hàng năm của công
ty cổ phần thuộc về:
A. Giám đốc (Tổng giám đốc)
B. Hội đồng quản trị
C. Chủ tịch Hội đồng quản trị
D. Đại hội đồng cổ đông
15. Các chức danh nào trong doanh nghiệp được làm người đại diện theo
pháp luật.
A. Giám đốc (Tổng giám đốc)
B. Chủ tịch hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân.
C. Thành viên hợp danh, Thành viên Hội đồng thành
viên, Thành viên Hội đồng quản trị.
D. Người được ủy quyền của người đại diện theo pháp luật
E. Các phương án trên đều đúng
16.Người nào không được là thành
viên Công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:
A. Người góp vốn vào công ty
B. Mua lại vốn của thành viên công ty sau khi các thành
viên khác không mua.
C. Con đẻ được bố/mẹ tặng một phần vốn góp
D. Chủ nợ thu nợ bằng vốn góp của thành viên
E. Người lao động cho công ty vay vốn
17.Chủ doanh nghiệp tư nhân không
có quyền gì dưới đây:
A. Thành lập hai doanh nghiệp tư nhân
B. Thuê giám đốc
C. Bán doanh nghiệp
D. Cho thuê doanh nghiệp
18.Hộ kinh doanh gồm:
A.
Một cá nhân là công dân Việt Nam
B.
Một nhóm người
C.
Một hộ gia đình làm chủ
D. Các phương án trên đều đúng
19.Đối tượng nào kinh doanh dưới đây phải đăng ký:
A.
Hộ gia đình sản xuất nông, lâm nghiệp,nuôi trồng thủy sản làm muối
B.
Những người bán hàng rong, quà vặt, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có
thu nhập thấp
C.
Người buôn chuyến
D.
Người mở phòng khám chữa bệnh tây y
A.
Người
không có quốc tịch Việt Nam
B.
Người
Việt Nam ở ngước ngoài chưa thôi quốc tịch Việt Nam
C.
Người
có quốc tịch Việt Nam và quốc tịch nước ngoài
D.
Người
đang làm thủ tục thôi quốc tịch Việt Nam
21.Ai là người không có khả năng là cổ đông sáng lập
công ty cổ phần :
A.
Cá
nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông.
B.
Cá
nhân, tổ chức sở hữu nhiều nhất cổ phần phổ thông.
C.
Cá
nhân, tổ chức chỉ sở hữu cổ phần ưu đãi
D.
Cá
nhân, tổ chức đăng ký mua cổ phần phổ thông cổ phần.
22.Doanh nghiệp nào là doanh nghiệp Việt Nam :
A.
Doanh
nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam và có trụ
sở chính tại Việt Nam.
B.
Doanh
nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo pháp luật nước ngoài có chi
nhánh tại Việt Nam.
C.
Doanh
nghiệp Việt Nam đăng ký thành lập theo pháp luật nước ngoài và có trụ sở chính
tại nước ngoài.
D.
Doanh
nghiệp nước ngoài đang hoạt động ở Việt Nam
23.Ai không
phải là nhà đầu tư nước ngoài là :
A.
Cá
nhân có quốc tịch nước ngoài
B.
Tổ
chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh
tại Việt Nam.
C.
Doanh nghiệp quốc
tịch nước ngoài
D.
Người
Việt Nam ở ngước ngoài chưa thôi quốc tịch Việt Nam
24.Doanh
nghiệp Việt Nam nào không
có khả năng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:
A.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn
B.
Công
ty cổ phần
C.
Công
ty hợp danh
D.
Doanh
nghiệp tư nhân
25.Về vốn điều lệ của
doanh nghiệp có một nhận định sai dưới đây:
A.
Tổng
giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty
trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
B.
Tổng
giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh
nghiệp đối với công ty cổ phần.
C.
Là
giá trị ghi vào mục “Vốn điều lệ” trong Giấy chứng nhận doanh nghiệp
D.
Là
tổng tài sản của doanh nghiệp
26.Người nào không phải là người quản lý doanh nghiệp:
A.
Thành
viên hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị.
B.
Chủ
doanh nghiệp tư nhân, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch
Hội đồng quản trị
C.
Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc,và cá nhân giữ chức danh quản lý khác
D.
Người
không có thẩm quyền nhân danh công ty ký kết giao dịch của công ty.
27.Bảo đảm của Nhà nước đối với doanh nghiệp và chủ sở
hữu doanh nghiệp dưới đây có một nhận định sai:
A.
Nhà
nước công nhận sự tồn tại lâu dài và phát triển của các loại hình doanh nghiệp.
B.
Nhà
nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn đầu tư, thu nhập, các quyền
và lợi ích hợp pháp khác.
C.
Tài
sản và vốn đầu tư hợp pháp của doanh nghiệp và chủ sở hữu doanh nghiệp không bị
quốc hữu hóa, không bị tịch thu bằng biện pháp hành chính.
D.
Nhà
nước bù lỗ cho tất cả các hoạt động kinh doanh.
28.Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội nào
chưa được hoạt động trong doanh nghiệp
A.
Đảng
cộng sản Việt Nam
B.
Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
C.
Công
đoàn thuộc hệ thống Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
D.
Công
đoàn độc lập.
29.Doanh
nghiệp không được quyền kinh doanh ngành nghề nào dưới đây:
A.
Ngành,
nghề mà luật không cấm
B.
Ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh
C.
Ngành,
nghề trong danh mục phân ngành kinh tế quốc dân ở Việt Nam
D.
Tất
cả các ngành, nghề hiện có trên thế giới.
30.Doanh nghiệp xã hội sử dụng ít nhất bao nhiêu % tổng
lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội,
môi trường như đã đăng ký:
A.
51%
tổng lợi nhuận hằng năm
B.
50%
tổng lợi nhuận hằng năm
C.
49
% tổng lợi nhuận hằng năm
D.
100%
tổng lợi nhuận hằng năm
31.Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá
nhân đại diện cho doanh nghiệp
A.
Thực
hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp
B.
Đại
diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa
vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án
C.
Thực
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
D.
Các
phương án trên đều đúng
32.Tổ chức là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên lệ có thể ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo pháp luật khi tổ chức đó sở hữu ít nhất:
A.
35%
vốn điều lệ
B.
30%
vốn điều lệ
C.
25%
vốn điều lệ
D.
20%
vốn điều lệ
33.Tổ chức là cổ đông công ty cổ phần có thể ủy quyền tối
đa 03 người đại diện theo pháp luật khi
tổ chức đó sở hữu ít nhất:
A.
10%
tổng số cổ phần phổ thông
B.
9%
tổng số cổ phần phổ thông
C.
8%
tổng số cổ phần phổ thông
D.
5%
tổng số cổ phần phổ thông
34.Tổ chức, cá nhân nào sau đây có không quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt
Nam:
A.
Cơ
quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập
doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
B.
Cán
bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên
chức;
C.
Sĩ
quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng
trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên
nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam
D.
Những
tổ chức cá nhân không thuộc đối tượng A,B,C trên.
35.Người thành lập
doanh nghiệp được ký các loại hợp đồng trước và trong quá trình đăng ký doanh
nghiệp:
A.
Thuê
hội trường khai trương việc thành lập doanh nghiệp
B.
Thuê
phương tiện đi lại cho mình và các đối tượng góp vốn
C.
Bán
sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp khi đi vào hoạt động
D.
Các
phương án đều đúng.
36.Con dấu của doanh nghiệp hình thức, số lượng nào:
1. Nhiều con dấu bằng vật liệu
2. Nhiều con dấu bằng vật liệu và phi vật liệu, nhiều kiểu
cách
3. Một con dấu bằng vật liệu
4. Các phương án trên đều đúng
37.Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt ở đâu :
A.
Chi
nhánh của doanh nghiệp
B.
Văn
phòng đại diện của doanh nghiệp
C.
Đặt
ở nước ngoài
D.
Địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp
38.Doanh nghiệp có thể đặt bao nhiêu chi nhánh, văn
phòng đại diện tại một tỉnh trong nước
A.
1
chi nhánh, 1 văn phòng đại diện
B.
2 chi nhánh, 2 văn phòng đại diện
C.
3
chi nhánh, 3 văn phòng đại diện
D.
Nhiều
chi nhánh, nhiều văn phòng đại diện
39.Về Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, có nhận định sai dưới đây:
A.
Thành
viên là tổ chức
B.
Thành
viên là cá nhân
C.
Số
lượng thành viên không vượt quá 50
D.
Số
lượng thành viên không vượt quá 40
40.Trong thời hạn 90 kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thành viên công ty trách nhiệm hữu
hạn 2 thành viên trở lên có quyền và nghĩa vụ theo:
A.
Tỷ
lệ phần vốn góp như đã cam kết góp
B.
Tỷ
lệ phần vốn đã góp
C.
Chuyển
quyền và nghĩa vụ cho người khác dự định mua lại phần vốn cam kết.
D.
Chuyển
quyền và nghĩa vụ cho công ty này.
41.Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
có quyền chuyển đổi quyền sở hữu vốn góp
A.
Bán
lại cho Công ty
B.
Bán
cho cách thành viên trong công ty
C.
Bán,
gán nợ cho người khác
D.
Các
phương án trên đều đúng
42.Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên có quyền quyết định thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có
giá trị bằng hoặc lớn hơn bao nhiêu % tổng giá trị tài sản được ghi trong báo
cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty
A.
50%
tổng giá trị tài sản
B.
40%
tổng giá trị tài sản
C.
30%
tổng giá trị tài sản
D.
20%
tổng giá trị tài sản
43.Cuộc họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên được tiến hành khi:
A.
Có
số thành viên dự họp sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ
B.
Có
75% tổng số thành viên
C.
Có
thành viên sở hữu cao nhất vốn điều lệ
D.
Có
đầy đủ các chức danh quản lý Công ty
44.Chủ sở hữu Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là:
A.
Một
tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
B.
Hai
tổ chức hoặc nhiều cá nhân làm chủ sở hữu
C.
Một
tổ chức cùng một cá nhân cùng làm chủ sở hữu
D.
Chỉ
có chủ sở hữu là nhà nước, không có chủ sở hữu tư nhân
45.Hội đồng thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm
với nhiệm kỳ không quá 05 năm, số lượng thành viên là:
A.
03
đến 07 thành viên
B.
05
đến 07 thành viên
C.
07
đến 09 thành viên
D.
09
đến 11 thành viên
46.Một tổ chức làm chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên được bổ nhiệm chức vụ gì trong công ty:
A.
Thành
viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
B.
Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc
C.
Kiểm
soát viên hoặc Trưởng ban kiểm soát
D.
Các
phương án trên đều đúng
47.Một cá nhân làm chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên có quyền bổ nhiệm chức vụ gì trong công ty
A.
Chủ
tịch công ty kiêm Giám đốc hoặcTổng giám đốc
B.
Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc
C.
Các
chức danh quản lý công ty
D.
Các
phương án trên đều đúng
48.Hợp đồng, giao dịch giữa công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu với người nào sau đây không cần Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết định:
A.
Chủ
sở hữu công ty và người có liên quan của chủ sở hữu công ty;
B.
Thành
viên Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên và người
có liên quan
C.
Người
quản lý của chủ sở hữu công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản
lý đó và người có liên quan
D.
Người
không thuộc đối tượng A,B,C,D nêu trên
49.Cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp là nước theo cơ
cấu tổ chức quản lý của:
A.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
C.
Công
ty cổ phần
D.
Tập
toàn kinh tế
50.Doanh nghiệp nhà nước không được góp vốn vào doanh nghiệp nào:
A.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
B.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C.
Công
ty cổ phần
D.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
Cơ cấu tổ chức quản lý của doanh
nghiệp Nhà nước theo cách nào dưới đây là sai:
A.
Chủ
tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
B.
Hội
đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
C.
Chủ
tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
51.Cổ đông công ty cổ phần là :
A.
Tổ
chức chính trị, Tổ chức Nhà nước, Tổ chức xã hội
B.
Các
loại doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2014
C.
Cá
nhân trong và ngoài nước
D.
Các
phương án trên đều đúng
52.Công ty cổ phần có thể thay đổi vốn Điều lệ trong các trường hợp sau:
A.
Theo
quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ
đông .
B.
Công
ty mua lại cổ phần đã phát hành
C.
Vốn
điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn
D.
Các
phương án trên đều đúng
53.Cổ phần nào nhất thiết phải có trong công ty cổ phần :
A.
Cổ
phần phổ thông
B.
Cổ
phần ưu đãi biểu quyết;
C.
Cổ
phần ưu đãi cổ tức;
D.
Cổ
phần ưu đãi hoàn lại;
54.Cổ phần nào được chuyển thành cổ phần phổ thông
sau 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
A.
Cổ
phần phổ thông
B.
Cổ
phần ưu đãi biểu quyết
C.
Cổ
phần ưu đãi cổ tức;
D.
Cổ
phần ưu đãi hoàn lại;
55.Cổ phần nào không được chuyển thành các cổ phần còn lại
A.
Cổ
phần phổ thông
B.
Cổ
phần ưu đãi biểu quyết
C.
Cổ
phần ưu đãi cổ tức;
D.
Cổ
phần ưu đãi hoàn lại;
56.Ai không được năm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết
A. Tổ chức được Chính phủ ủy quyền
B. Cổ đông sáng lập
C. Cổ đông không sáng lập
57.Cổ phần nào không được chuyển nhượng cho người khác:
A.
Cổ
phần phổ thông
B.
Cổ
phần ưu đãi biểu quyết
C.
Cổ
phần ưu đãi cổ tức
D.
Cổ
phần ưu đãi hoàn lại
58.Cổ phần nào không có quyền họp Đại hội đồng cổ đông,
đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nhưng có thể rút vốn ra theo
thời hạn ghi trên cổ phiếu.
A.
Cổ
phần phổ thông
B.
Cổ
phần ưu đãi biểu quyết
C.
Cổ
phần ưu đãi cổ tức;
D.
Cổ
phần ưu đãi hoàn lại
59.Về số cổ đông sáng lập
công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ có một
nhận đúng:
A.
2
cổ đông khi thành lập công ty
B.
Mua
ít nhất 19% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký
doanh nghiệp.
C.
Tự
do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác trong thời dưới 03
năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
D.
Ký
các loại hợp đồng trước và trong quá trình đăng ký doanh nghiệp
60.Các cổ đông sáng lập
công ty cổ phần không được mua
tỷ lệ nào dưới đây.
A.
Mua 19% tổng số cổ phần
phổ thông
B.
Mua 10% tổng số cổ phần
ưu đãi
C.
Mua 100% tổng số cổ phần
phổ thông
D.
Mua tất cả cổ phần
các loại.
61.Hình thức chào bán cổ phần nào sau đây phải theo các
quy định của pháp luật về chứng khoán.
A.
Chào
bán cho các cổ đông hiện hữu
B.
Chào
bán ra công chúng;
C.
Chào
bán cổ phần riêng lẻ.
62.Trường hợp chuyển nhượng nào mà người nhận chuyển
nhượng không là cổ đông :
A.
Thực
hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường
B.
Giao
dịch trên thị trường chứng khoán
C.
Nhận
thừa kế, tặng, thu nợ theo pháp luật
D.
Chuyển
nhượng chỉ bằng giấy viết tay.
63.Công ty cổ phần không được phát hành trái phiếu khi:
A.
Công
ty đã thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành.
B.
Công
ty luôn thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đó
C.
Công
ty phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn
D.
Công
ty không làm đúng mục A,B nêu trên
64.Công ty cổ phần được mua lại cổ phần đã bán :
A.
Không
quá 30% tổng số cổ phần phổ thông
B.
Một
phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức
C.
Hội
đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng
loại đã được chào bán trong 12 tháng
D.
Các
phương án trên đều đúng.
65.Công ty không được
trả ngay cổ tức cho cổ
phần phổ thông khi nào:
A.
Công
ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật;
B.
Đã
trích lập các quỹ công ty và bù đắp đủ lỗ trước đó theo quy định của pháp luật
và Điều lệ công ty;
C.
Ngay
sau khi trả hết số cổ tức đã định, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn
D.
Công
ty có báo cáo kinh doanh có lãi.
66.Cổ đông nắm cổ phần nào không được tham gia Đại hội
đồng cổ đông
A.
Cổ
phần phổ thông
B.
Cổ
phần ưu đãi biểu quyết
C.
Cổ
phần ưu đãi cổ tức, Cổ phần ưu đãi hoàn lại
67.Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi số
cổ đông dự họp đại diện ít nhất :
A.
51%
tổng số phiếu có quyền biểu quyết
B.
51%
tổng số cổ đông phổ thông
C.
51%
vốn điều lệ
D.
100
% cổ đông nắm cổ phần ưu đãi biểu quyết
68.Hội đồng quản trị có quyền quyết định hợp đồng mua,
bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị :
A.
Bằng
hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty
B.
Bằng
hoặc lớn hơn 50 % tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty
C.
Bằng
hoặc lớn hơn 35% vốn điều lệ của Công ty
D.
Không
hạn chế tỷ lệ
69.Người nào dưới đây không được làm thành viên độc lập
Hội đồng quản trị:
A.
Không
làm việc cho công ty, công ty con của công ty trong hiện tại và ít nhất trong
03 năm liền trước đó.
B.
Không
hưởng lương, thù lao từ công ty.
C.
Không
phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết của công ty;
D.
Có
vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị
ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc
công ty con của công ty;
70.Chủ tịch Hội đồng
quản trị do ai bầu:
A.
Hội
đồng quản trị bầu trong số thành viên
B.
Đại
hội cổ đông
C.
Tổ
chức là cổ đông lớn nắm trên 50% cổ
phần phổ thông
D.
Tổng
giám đốc
71.Chủ tịch Hội đồng quản trị không được đảm nhận vị
trí:
A.
Tổng giám đốc
B.
Thành
viên Hội đồng quản trị
C.
Cổ
đông phổ thông
D.
Tổng giám đốc Công ty cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên
50% tổng số phiếu biểu quyết.
72.Cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất bao nhiêu % số
cổ phần có quyền khởi kiện theo pháp luật
về trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc.
A.
1%
cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng
B.
10%
cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06 tháng
C.
100
% cổ phần có quyền biểu quyết
D.
10% cổ phần các loại
73.Hợp đồng, giao dịch giữa công ty với các đối tượng
sau đây phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận:
A.
Cổ
đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ
thông của công ty và những người có liên quan của họ;
B.
Thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người có liên quan của họ;
C.
Kiểm
soát viên
D.
Các
phương án trên đều đúng
74.Tiêu chuẩn và điều kiện nào dưới đây không được là
Kiểm soát viên:
A.
Có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản
lý doanh nghiệp
B.
Là
là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột,
chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
và người quản lý khác;
C.
Không
giữ các chức vụ quản lý công ty; không hoặc có cổ phần, không hoặc là người lao
động trong công ty
D.
Là
kiểm toán viên hoặc kế toán viên.
75.Tại thời điểm kết
thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị không
phải chuẩn bị các báo cáo nào:
A.
Báo
cáo kết quả kinh doanh của công ty;
B.
Báo
cáo tài chính;
C.
Báo
cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty.
D.
Báo
cáo của công ty kiểm toán độc lập
76.Công ty hợp danh không có quyền, nghĩa vụ nào dưới
đây
A.
Có
ít nhất 02 thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung của công ty
B.
Thành
viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của
công ty;
C.
Thành
viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty.
D.
Phát hành chứng khoán huy động vốn
77.Trong công ty hợp danh ai không có quyền nhân danh
công ty tiến hành hoạt động kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty.
A.
Thành
viên hợp danh
B.
Chủ
tịch hội đồng thành viên
C.
Người
đại diện theo pháp luật của công ty
D.
Thành
viên góp vốn
78.Trong công ty hợp danh ai có quyền nhân danh cá nhân
hoặc nhân danh người khác tiến hành kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của
công ty
A.
Thành
viên hợp danh
B.
Chủ
tịch hội đồng thành viên
C.
Người
đại diện theo pháp luật của công ty
D.
Thành
viên góp vốn
79.Ai không được làm Chủ doanh nghiệp tư nhân
A.
Thành
viên hợp danh của công ty hợp danh
B.
Thành
viên góp công ty hợp danh
C.
Cổ
đông công ty cổ phần
D.
Thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.
80.Chủ doanh nghiệp
tư nhân không có quyền, trách nhiệm nào sau đây:
A.
Thuê
người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
B.
Cho
thuê doanh nghiệp
C.
Bán
doanh nghiệp
D.
Chỉ
trả nợ trong phạm vi vốn đầu tư
81.Một công ty không được coi là công ty mẹ của công ty
khác khi:
A.
Sở
hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông của công ty đó;
B.
Có
quyền trực tiếp hoặc gián tiếp quyết định bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên
Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của công ty đó;
C.
Có
quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó.
D.
Mua
hết số hàng hóa, dịch vụ của công ty đó.
82.Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là nhóm
doanh nghiệp nào:
A.
Nhóm
công ty cổ phần có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, hoặc liên kết
khác.
B.
Nhóm
công ty trách nhiệm hữu hạn có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn góp hoặc
liên kết khác.
C.
Nhóm
công ty hợp danh có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn góp, liên doanh hoặc
liên kết khác
D.
Nhóm
doanh nghiệp tư nhân có mối quan hệ với nhau thông qua phần vốn cho vay, liên doanh hoặc liên kết khác
83.Một tổ chức không được là:
A.
Cổ
đông công ty cổ phần
B.
Thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C.
Chủ
sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
D.
Thành
viên hợp danh công ty hợp danh
84.Doanh nghiệp nào
không được chia, tách ra làm nhiều doanh nghiệp:
A.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C.
Công
ty cổ phần
D.
Công
ty hợp danh
85.Loại doanh nghiệp
nào không thể hợp nhất, sáp nhập
A.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn
B.
Công
ty cổ phần
C.
Công
ty hợp danh
D.
Doanh
nghiệp tư nhân
86.Trường hợp nào vừa tồn tại công ty cũ, công ty mới
A.
Chia
doanh nghiệp
B.
Tách
doanh nghiệp
C.
Hợp
nhất doanh nghiệp
D.
Sáp
nhập doanh nghiệp
87.Trường hợp nào có thể xẩy ra một doanh nghiệp có thị
phần từ 30% đến trên 50% trên thị trường liên quan
A.
Chia
doanh nghiệp
B.
Tách
doanh nghiệp
C.
Hợp
nhất doanh nghiệp
D.
Sáp
nhập doanh nghiệp
88.Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn.
A.
Công
ty cổ phần
B.
Doanh
nghiệp tư nhân
C.
Công
ty hợp doanh
89.Doanh nghiệp nào không chuyển đổi thành công ty cổ
phần
A.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B.
Công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C.
Doanh
nghiệp tư nhân
90.Chủ doanh nghiệp
tư nhân không được làm:
A.
Thành
viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần
B.
Thành
viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
C.
Chủ
tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
D.
Thành
viên hợp danh công ty hợp danh
91.Tạm ngừng và tiếp tục kinh doanh không thuộc quyền:
A.
Doanh
nghiệp chủ động tạm ngừng kinh doanh thông báo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh
chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
B.
Cơ
quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu
C.
Công
ty mẹ ra quyết định.
92.Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
A.
Kết
thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia
hạn;
B.
Theo
quyết định của chủ doanh nghiệp.
C.
Công
ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục
mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
D.
Bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
E.
Các
phương sán trên đều đúng
93.Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
A.
Nội
dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
B.
Doanh
nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp thành lập;
C.
Doanh
nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký
kinh doanh và cơ quan thuế;
D.
Doanh
nghiệp không gửi báo cáo theo quy định đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời
hạn 06 tháng, kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
E.
Quyết
định của Tòa án.
F.
Các
phương án trên là đúng
94.Hộ kinh doanh sử dụng từ bao nhiêu lao động trở lên
phải đăng ký thành lập doanh nghiệp
A.
5
lao động thường xuyên
B.
10
lao động thường xuyên
C.
20
lao động không thườnguyên
D.
100
lao động không thườnguyên
Tiếp hãy chọn một
phương án đúng:
95. Điều kiện của giao dịch dân sự có hiệu lực:
A Người tham gia
giao dịch có năng lực hành vi dân sự
B. Mục đích và nội
dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đứcã hội
C.Người tham gia
giao dịch hoàn toàn tự nguyện
D. Các phương án
trên đều đúng
96.Hợp đồng dân sự có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác
nhau thì việc giải thích hợp đồng :
A. Theo ý muốn
đích thực của các bên khi xác lập hợp đồng
B.Theo ý nghĩa
phù hợp với mục đích của hợp đồng
C.Theo tập quán nơi hợp đồng được xác nhận
D.Các phương án
trên đều dúng.
97. Hợp đồng dân sự chấm dứt trong các trường hợp:
A. Hợp đồng đã
được hoàn thành
B Theo thỏa thuận
của các bên
C. Cá nhân giao
kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải
do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện
D.Các phương án
trên đều đúng
98.Trường hợp bên hủy bỏ hợp đồng dân sự phải bồi thường:
A. Bên huỷ bỏ hợp
đồng khi bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận.
B. Hủy bỏ theo
thỏa thuận trọng hợp đồng
C. Hủy bỏ vì lý
do bất khả kháng
99.
Luật áp dụng hợp đồng thương mại
A.Luật thương mại
và pháp luật có liên quan.
B. Hoạt động
thương mại đặc thù áp dụng luật quy định hoạt động đó.
C. Luật thương mại
và luật khác không quy định thì áp dụng quy định của Bộ Luật Dân sự.
D.Các phương án
đều đúng
100.Huỷ bỏ hợp đồng thương mại khi:
A. Một bên vi phạm
cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
B. Có dấu hiệu
vi phạm
C. Mức thiệt hại
không làm bên bị vi phạm không đạt mục tiêu.
D. Không có thỏa
thuận hủy bỏ
101.
Mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại
A.Do các bên thỏa
thuận
B. Là 8% giá trị
nghĩa vụ bị vi phạm
C. Là 8% giá trị
toàn bộ nghĩa vụ hợp đồng
D. Là 10% giá trị
toàn bộ nghĩa vụ hợp đồng
102. Trường hợp
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định có kết quả sai
do lỗi vô ý của mình thì phải trả tiền phạt cho khách hàng theo mức
A. Do các bên thỏa
thuận
B.10 lần thù lao
dịch vụ giám định.
D. 5 lần thù lao
dịch vụ giám định.
C.Theo yêu cầu của
khách hàng
103. Thời điểm chuyển giao quyền
sở hữu đối với tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu:
A.Thời điểm bên mua sử dụng tài
sản
B. Thời điểm bên mua đăng ký
xong quyền sở hữu
C. Thời điểm bên mua nhận thấy
tài sản sinh hoa lợi, lợi tức.
D Các phương án đều đúng
104. Khi mua bán, bên bán không chịu trách nhiệm về
khuyết tật của tài sản trong các trường hợp:
A. Khuyết tật mà bên mua đã
biết hoặc phải biết
B. Vật bán đấu giá, đồ cũ
C. Bên mua có lỗi gây ra khuyết
tật
D. Các phương án đều đúng
105. Trong thời
hạn bảo hành hàng hóa, bên bán có được cam kết nghĩa vụ với bên mua:
A. Sửa chữa miễn phí cho bên
mua
B. Bên mua được đổi hàng mới và
tiếp tục bảo hành
C. Bên mua đổi lấy hàng khác có
giá trị lớn hơn, bên mua phải trả thêm phần chênh lệch.
D.Các phương án đều đúng
106. Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong
các trường hợp nào sau đây:
A. Xảy ra sự kiện
bất khả kháng
B. Hành vi vi phạm
của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
C. Hành vi vi phạm
của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.
D.Các phương án
đều đúng
107. Bên nhận tài sản trong hợp đồng vận chuyển tài sản
có thể là:
A.Bên thuê vận chuyển
B.Người thứ ba được bên thuê
vận chuyển chỉ định nhận tài sản
C.Bên vận chuyển tài sản
D. Cả A và B
108. Bên vận chuyển được miễn trừ trách nhiệm bồi thường:
A. Hao hụt mất mát do vi phạm
luật giao thông
B. Hao hụt trong quy định của
Nhà nước, hoặc thỏa thuận
C. Chèn thêm hàng hóa khác
ngoài hợp đồng làm hỏng hàng hóa trong hợp đồng.
D. Các phương án đều đúng
109. Nếu không có thỏa thuận khác, bên mua chậm thanh
toán phải trả tiền lãi cho bên bán với lãi suất:
A.Theo yêu cầu của bên bán
B.Lãi suất bên bán đang vay ở ngân hàng
C.Lãi suất bên mua đang vay ở
ngân hàng
D.Lãi suất nợ quá hạn trung
bình trên thị trường tại thời điểm phải thanh toán
110.Tổ chức nào hoạt động hợp pháp ở Việt Nam nhưng
không được thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam.
A.Thương nhân nước
ngoài
B.Thương nhân Việt
Nam
C.Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài
D.Văn phòng đại
diện của thương nhân nước ngoài
111. Nghĩa vụ của bên bán phải bảo đảm quyền sở hữu đối
với hàng hoá :
A. Quyền sở hữu
của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba
B. Hàng hóa đó
phải hợp pháp
C. Việc chuyển
giao hàng hoá là hợp pháp.
D. Các phương án
đều đúng
112. Bên mua có
nghĩa vụ trả tiền cho bên bán:
A. Tiền mua hàng
theo hợp đồng
B. Trả tiền đúng
trình tự thủ tục đã thỏa thuận không trái pháp luật
C. Trả tiền mua
hàng trong trường hợp hàng hoá mất mát, hư hỏng sau thời điểm rủi ro được chuyển
từ bên bán sang bên mua.
D.Các phương án
đều đúng
19. Khi một bên
tham gia hợp đồng dân sự do bị lừa dối hoặc bị đe dọa thì có quyền:
A. Yêu cầu bên
kia thay đổi nội dung hợp đồng
B. Yêu cầu Tòa
án tuyên bố hợp đồng vô hiệu
C. Tuyên bố hợp
đồng vô hiệu
D. Các phương án
đều đúng
113. Giá cả mua bán nào không phù hợp:
A. Một bên áp đặt
B.Thỏa thuận giữa hai bên nhằm
thu lợi bất chính của bên thứ ba
C. Giá không tính theo trong
lượng tịnh
D. Cả ba phương
án
114.
Khách hàng sử dụng dịch vụ phải trả thêm tiền cho bên cung ứng dịch vụ khi:
A. Bên cung ứng
chấp thuận yêu cầu khách hàng thay đổi dịch vụ không thay đổi giá trị hợp đồng
C. Bên cung ứng
tiếp tục dịch vụ trong thời gian bảo hành
B. Bên cung ứng
chấp thuận yêu cầu khách hàng thay đổi ngoài hợp đồng
D. Các phương án
trên đúng
Tiếp hãy chọn một
phương án đúng:
115. Bản án có hiệu lực pháp luật là:
A.Bản án sơ thẩm
B.Bản án phúc thẩm
C.Bán án sơ thẩm không có kháng cáo, kháng nghị
D. Phương án B và C
116. Thủ tục giám đốc thẩm chỉ áp dụng:
A. Bản án có hiệu lực pháp luật
B. Bản án sơ thẩm
C. Bản án phúc thẩm
117. Tranh chấp các bên yêu cầu trọng tài thương mại giải
quyết là:
A. Tranh chấp phát sinh trong thương mại và có sự thỏa
thuận của các bên theo thủ tục trọng tài
C.Mọi tranh chấp mà các bên đã thỏa thuận giải quyết
bằng trọng tài.
118.Trường hợp nào
không lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường,
độc quyền
A.Một
doanh nghiệp có thị phần dưới 30% ở thị trường liên quan.
B.Hai
doanh nghiệp có tổng thị phần từ 50% trở lên ở
thị trường liên quan
C.Ba
doanh nghiệp có tổng thị phần từ 65% trở lên ở
thị trường liên quan
D.
Bốn doanh nghiệp có tổng thị phần từ 75%
trở lên ở thị trường liên quan
119.Bí mật kinh doanh là thông tin có đủ các điều kiện sau đây:
A. Không phải là hiểu biết thông thường
B. Khi được sử dụng sẽ tạo cho người nắm giữ thông tin đó có
lợi thế hơn so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng thông tin đó
C. Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để
thông tin đó không bị tiết lộ và không dễ dàng tiếp cận được.
D.Các phương án đều đúng
120.Bán hàng đa cấp là phương thức tiếp thị để bán lẻ hàng hóa
đáp ứng các điều kiện:
A. Được thực hiện thông qua mạng lưới gồm nhiều cấp, nhiều
nhánh khác nhau;
B.Người bán hàng đa cấp tiếp thị trực tiếp người tiêu dùng
ngoài địa điểm bán lẻ thường xuyên của doanh nghiệp hoặc của người bán hàng đa
cấp.
C.Người bán hàng đa cấp được hưởng tiền hoa hồng, tiền
thưởng hoặc lợi ích kinh tế khác từ mạng lưới được doanh nghiệp bán hàng đa cấp
chấp thuận.
D.Các phương án trên đều đúng
121.Sau khi Tòa án thụ lý hồ sơ
yêu cầu mở thủ tục phá sản mà doanh nghiệp không còn tài sản hoặc còn
nhưng không đủ thanh toán phí phá sản thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định :
A.Tuyên bố phá sản doanh nghiệp
B.Quyết định thanh lý tài sản
C.Quyết định giải thể doanh nghiệp
122.Chủ hoặc đại diện doanh nghiệp không có mặt tại hội nghị
chủ nợ để trình bày phương án tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh thì cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định :
A.Tuyên bố phá sản doanh nghiệp
B.Quyết định thanh lý tài sản
C.Quyết định giải thể doanh nghiệp
123.Hết thời hạn thực hiện phương án tổ chức lại hoạt động sản
xuất kinh doanh mà không có hiệu quả thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định :
A.Tuyên bố phá sản doanh nghiệp
B.Quyết định thanh lý tài sản
C.Quyết định giải thể doanh nghiệp
124.Trong quá trình thực hiện phương án hòa giải với các chủ nợ
và tổ chức lại hoạt động sản xuất kinh doanh phát hiện thấy doanh nghiệp có
những vi phạm nghiêm trọng thỏa thuận đã ký kết với chủ nợ thì cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định
A.Tuyên bố phá sản doanh nghiệp
B.Quyết định thanh lý tài sản
C.Quyết định giải thể doanh nghiệp
125.Hết thời hạn hoạt động ghi trong
Điều lệ, doanh nghiệp không có đơn xin gia hạn thì cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định
A.Tuyên bố phá sản doanh nghiệp
B.Quyết định thanh lý tài sản
C.Quyết định giải thể doanh nghiệp
126.Công ty trách nhiệm
hữu hạn không có đủ số thành viên trong 6
tháng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
A.Tuyên bố phá sản doanh nghiệp
B.Quyết định thanh lý tài sản
C.Quyết định giải thể doanh nghiệp
127.Doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá
sản trường hợp nào
A.Không có khả thanh toán
B.Cố tình nợ dây dưa nhằm chiếm dụng
vốn của chủ nợ
C.Nợ tăng lên.
D.Người đại diện theo pháp luật có
dấu hiệu vi phạm pháp luật
128.Chủ nợ không có bảo đảm là chủ nợ
cho doanh nghiệp vay không có bảo đảm bằng:
A.Tài sản của doanh nghiệp
B.Bảo lãnh của người thứ ba
C.Các hình thức bảo đảm khác
D.Các phương án đều đúng
129.Giới hạn trách nhiệm vô hạn khi
doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản, giải thể áp dụng đối với:
A.Cổ đông công ty cổ phần
B.Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
C.Thành viên góp vốn công ty hợp danh
D.Chủ doanh nghiệp tư nhân, Thành viên hợp danh của công ty
hợp danh
-----------------------------
Câu hỏi chọn
đúng sai
130.Khẳng định
sau đúng hay sai?
A. Trọng tài có quyền phán quyết như tòa án, quyết định
của trọng tài được cưỡng chế thi hành : ĐÚNG
B. Phiên họp giải quyết tranh chấp bằng trọng tài bắt
buộc phải diễn ra công khai. SAI
C. Phán quyết của trọng tài có thể kháng cáo, kháng nghị
: SAI
D. Các bên chỉ được đem vụ tranh chấp ra trọng tài khi có
thỏa thuận trọng tài có hiệu lực. ĐÚNG
E. Trọng tài thương mại là tổ chức phi chính phủ, hoạt
động theo pháp luật và quy chế trọng tài. ĐÚNG
F. Trong mọi trường hợp, bản án của Tòa án đều được công
nhận và cho thi hành ở nước ngoài. SAI
G. Tòa án là cơ quan tài phán nhà nước, nhân danh quyền
lực nhà nước để đưa ra phán quyết buộc các bên có nghĩa vụ phải thi hành. ĐÚNG
H. Bản án của Tòa án có thể kháng cáo, kháng nghị. ĐÚNG
I. Khi có thỏa thuận trọng tài có hiệu lực, các bên vẫn
có quyền khởi kiện vụ tranh chấp tại tòa án. SAI
J. Tòa án xét xử theo nguyên tắc công khai. ĐÚNG
K. Tòa án có quyền hủy phán quyết của trọng tài. ĐÚNG
131.Khẳng định thẩm quyền xét xử tranh chấp trong kinh
doanh dưới đây đúng hay sai?
A. Tòa án nhân dân cấp xã xét xử sơ thẩm
B. Tòa án nhân dân cấp huyện xét xử: phúc thẩm, giám đốc
thẩm, tái thẩm
C. Tòa án nhân dân cấp huyện xét xử sơ thẩm
D. Tòa án nhân dân cấp tỉnh xét xử: Sơ thẩm, phúc thẩm,
giám đốc thẩm, tái thẩm.
E. Tòa Kinh tế Tòa Tối cao xét xử phúc thẩm:
F. Đương sự, người đại diện của đương sự, cơ quan, tổ
chức khởi kiện có quyền làm đơn kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình
chỉ giải quyết vụ án của Toà án cấp sơ thẩm để yêu cầu Toà án cấp trên trực
tiếp giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
-------------------
-------------------
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 4211/BKHĐT-ĐKKD
V/v hướng dẫn áp dụng quy định về đăng ký doanh nghiệp |
Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2015
|
Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW
Ngày 26/11/2014, Quốc hội Khóa XIII đã thông qua Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 (Luật Doanh nghiệp 2014), có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/7/2015. Ngày 29/5/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Tờ trình số 3371/TTr-BKHĐT gửi Chính phủ
về việc ban hành Nghị định về đăng ký doanh nghiệp. Nghị định này sẽ thay thế
Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ và
Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/1/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành
chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP Đồng thời, Bộ Kế hoạch và Đầu tư
đã nghiên cứu, xây dựng và hoàn thiện Dự thảo Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh
nghiệp thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT Thông tư nêu
trên sẽ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành ngay sau khi Nghị định về đăng ký doanh nghiệp được Chính phủ ban hành.
Để đảm bảo thực hiện Luật Doanh nghiệp 2014 từ ngày 01/7/2015, trong thời
gian Nghị định và Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp chưa có hiệu lực
thi hành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp như sau:
1. Đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Đối với việc
đăng ký thành lập doanh nghiệp: Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện
tương ứng theo quy định tại Điều 20, 21, 22, 23 Luật Doanh nghiệp 2014. Trình
tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 27
Luật Doanh nghiệp 2014.
- Đối với việc
đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện: Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp thực hiện theo quy
định tại Điều 33 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
- Đối với việc
lập địa điểm kinh doanh: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định
lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh
- Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký thay đổi các nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao
gồm: địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, tên doanh nghiệp, thành viên hợp danh công ty hợp danh, thành
viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành
viên, chủ doanh nghiệp tư nhân, vốn điều lệ công ty, người đại diện theo pháp
luật, hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi thực hiện theo quy định tại
Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2014 và quy định tương ứng tại Nghị định số
43/2010/NĐ-CP.
- Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi đặt trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh để
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy
chứng nhận đăng ký
địa điểm kinh doanh.
3. Thông báo thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
- Trường hợp
doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: ngành,
nghề kinh doanh, vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân, cổ đông sáng lập công
ty cổ phần, nội dung đăng ký thuế, hồ sơ, trình tự, thủ tục thông báo thay đổi
thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2014 và quy định tương
ứng tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
- Trường hợp
doanh nghiệp thông báo thay đổi thông tin người quản lý doanh nghiệp, thông tin
cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ, thông
báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký
kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký
kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
và cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp, thông báo
ý kiến về việc công ty cổ phần chào bán cổ phần riêng lẻ hoặc cấp Giấy xác nhận
về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014, trước khi sử
dụng, doanh nghiệp gửi thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp, chi nhánh,
văn phòng đại diện đến Phòng Đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đối với việc thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, kèm theo thông báo
phải có Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên,
Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công
ty TNHH hai thành viên trở lên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần
và của các thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh về nội dung, hình thức và số lượng con dấu.
Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy
biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho doanh nghiệp.
Trường hợp doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện tạm ngừng kinh doanh hoặc quay trở lại
hoạt động trước thời hạn, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh
doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện đã đăng ký chậm nhất 15
ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc quay trở lại hoạt động.
Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, quay trở lại hoạt động trước
thời hạn, kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản họp của Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ
sở hữu công ty đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối
với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
6. Giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 202,
203, 204 Luật Doanh nghiệp 2014.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ giải thể
doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc đăng ký giải thể
doanh nghiệp của doanh nghiệp cho cơ quan thuế.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng
ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý
kiến của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh
nghiệp.
7. Chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện
Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
thực hiện theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2014.
Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và
chuyển tình trạng pháp lý của chi nhánh, văn phòng đại diện trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng chấm dứt hoạt động; đồng thời
ra Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
8. Đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư
Trường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy chứng nhận đầu tư
và các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP.
9. Tổ chức thực hiện
Đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh:
- Tiếp nhận, xử
lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy trình tác nghiệp trên Hệ thống thông tin
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp tại địa chỉ: http://dangkykinhdoanh.gov.vn để tải các Biểu mẫu về đăng ký
doanh nghiệp và công khai Biểu mẫu tại nơi tiếp nhận hồ sơ để người thành lập
doanh nghiệp, doanh nghiệp biết, thực hiện.
- Cử cán bộ Phòng
Đăng ký kinh doanh trực tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn người thành lập doanh nghiệp
và doanh nghiệp về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp để đảm bảo
thực hiện đúng quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 kể từ ngày 01/7/2015.
Trong quá trình thực hiện công tác đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh
nghiệp 2014, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Quý Sở chỉ đạo Phòng Đăng ký
kinh doanh liên hệ với Cục Quản lý đăng ký kinh doanh thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Đề nghị Quý Sở chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh doanh nghiên cứu, thực hiện./.